So sánh Acura RDX 2025 và Audi Q5 2025
Cuộc cạnh tranh trong thị trường xe hơi sang trọng rất khốc liệt, và bất kỳ lợi thế đáng kể nào mà một chiếc xe có thể có - dù là mã lực mạnh hơn, xếp hạng an toàn cao hơn hay không gian hành khách rộng rãi hơn - đều rất quan trọng. Đối với các dòng xe mà chúng ta đang so sánh ở đây, Acura RDX 2025 và Audi Q5 đối đầu nhau trong phân khúc SUV sang trọng cỡ nhỏ. Không chỉ đối đầu lẫn nhau, chúng còn phải đối mặt với các đối thủ đáng gờm như BMW X3, Genesis GV70, Mercedes-Benz GLC và Lexus NX.
RDX và Q5 có chỗ ngồi cho năm người, hệ dẫn động bốn bánh (AWD) là tiêu chuẩn, và sức mạnh từ động cơ tăng áp 4 xi-lanh. Tuy nhiên, điều này không hoàn toàn chính xác, vì Audi cũng có thể có phiên bản plug-in hybrid hoặc động cơ tăng áp V6 - chúng ta sẽ nói thêm về những điều này ngay sau đây.
Hãy cùng khám phá những điểm nổi bật của Acura RDX và Audi Q5.
Acura RDX 2025
Phiên bản cơ bản của RDX 2025 có giá khởi điểm khoảng 1,17 tỷ VNĐ, đã bao gồm phí vận chuyển. Giống như nhiều dòng xe khác của Acura, dòng sản phẩm này có phần đặc biệt trong số các xe sang. Thay vì có nhiều lựa chọn động cơ và danh sách dài các tùy chọn nhỏ lẻ, bạn chỉ cần chọn phiên bản và màu sắc là đã hoàn tất quá trình đặt hàng.
Đó là lý do tại sao dòng RDX có thể gây tò mò cho những người mới làm quen với thương hiệu Acura. Nó bao gồm các gói cơ bản RDX, Technology, A-Spec, Advance và A-Spec Advance.
Để tham khảo, gói A-Spec Advance hàng đầu có giá khoảng 1,42 tỷ VNĐ. Nó bổ sung các tính năng như ghế trước có sưởi và thông gió, hệ thống treo thích ứng, camera đỗ xe toàn cảnh và màn hình hiển thị đầu xe.
Điểm nổi bật của Acura RDX
Phong cách lái thể thao và tinh tế: Mỗi chiếc RDX đều di chuyển trên đường với động cơ tăng áp 4 xi-lanh mạnh mẽ 272 mã lực. Nó hoạt động cùng với hộp số tự động 10 cấp và hệ thống dẫn động bốn bánh Super Handling của Acura. Linh hoạt và thú vị khi lái, trong các cuộc thử nghiệm trên đường, chúng tôi thấy RDX có khả năng tăng tốc từ 0 đến 96 km/h chỉ trong hơn sáu giây.
Hỗ trợ lái xe tiêu chuẩn: Chắc chắn, chúng tôi rất thích ghế sưởi và bọc da cao cấp. Tuy nhiên, đối với nhiều người mua xe, an toàn là điều quan trọng nhất. Với điều này trong tâm trí, thật tuyệt khi biết rằng RDX đi kèm với nhiều hỗ trợ lái xe tiêu chuẩn. Bạn có cảnh báo điểm mù, cảnh báo giao thông cắt ngang phía sau, đèn pha tự động, kiểm soát hành trình thích ứng, hỗ trợ giữ làn đường, nhận diện biển báo giao thông và nhiều hơn nữa.
Super Handling All-Wheel Drive: Tên này hơi phô trương, đúng, nhưng chúng tôi không thể phủ nhận cách mà hệ thống SH-AWD của Acura giúp RDX vượt qua các góc cua một cách tự tin. Kết hợp với hệ thống treo thích ứng có sẵn, chiếc SUV Acura này mang lại độ bám đường tuyệt vời trong điều kiện ẩm ướt và khô ráo.
Âm thanh giành giải Grammy: Không, Acura RDX chưa từng lên sân khấu nhận giải thưởng liên quan đến âm nhạc. Nhưng nhà sản xuất đứng sau hệ thống âm thanh của nó thì đã có nhiều lần như vậy. "ELS" trong âm thanh tùy chọn 12 hoặc 16 loa của RDX là viết tắt của Elliot Scheiner. Ông là nhà sản xuất âm thanh từng đoạt nhiều giải Grammy và đã làm việc với các nghệ sĩ như Beyoncé, Sting, R.E.M., Aerosmith, Foo Fighters và nhiều nghệ sĩ khác.
Audi Q5 2025
Là chiếc SUV bán chạy nhất của Audi, Q5 2025 sở hữu nhiều điểm hấp dẫn. Nó có giá khởi điểm khoảng 1,19 tỷ VNĐ, đã bao gồm phí vận chuyển. Không thiếu cách để tùy chỉnh Q5 theo ngân sách và yêu cầu lái xe của bạn.
Tiêu chuẩn là động cơ tăng áp 4 xi-lanh 201 mã lực, mặc dù bạn có thể nâng cấp lên phiên bản plug-in hybrid 362 mã lực nếu bạn muốn hệ thống truyền động mạnh nhất có sẵn (dựa trên số lượng mã lực, tất nhiên). Bạn cũng có thể chọn giữa hai thiết kế thân xe; có phiên bản tiêu chuẩn hình vuông hoặc mẫu Sportback với mui xe phía sau thon gọn. Chúng tôi đánh giá riêng mẫu Q5 Sportback.
Điểm nổi bật của Audi Q5
Lựa chọn động cơ: Tổng cộng, Q5 có bốn lựa chọn động cơ. Chúng bao gồm động cơ tăng áp 2.0 lít 4 xi-lanh sản sinh 201 hoặc 261 mã lực. Chúng được gọi là các biến thể 40 TFSI và 45 TFSI theo cách nói của Audi. SQ5 hiệu suất cao có động cơ tăng áp V6 nằm dưới nắp capo cung cấp 349 mã lực và mô-men xoắn 500 Nm. Cuối cùng, Q5 plug-in hybrid 55 TFSI e có tổng công suất 362 mã lực và cung cấp phạm vi chạy hoàn toàn bằng điện khoảng 37 km. Trong khi đó, Acura RDX chỉ có một lựa chọn động cơ.
Virtual Cockpit Plus: Màn hình hiển thị kỹ thuật số thanh lịch này đặt thông tin trực tiếp trong tầm nhìn của người lái. Virtual Cockpit Plus hiển thị bất cứ thứ gì từ lệnh điều hướng đến nhạc, điều khiển nhiệt độ hoặc cài đặt nhạc. Nó trông tuyệt vời và hoạt động thậm chí còn tốt hơn.
Cân bằng giữa thể thao và thoải mái: Đã dành nhiều giờ sau tay lái của Q5 ở tất cả các biến thể của nó, chúng tôi nghĩ rằng người mua SUV sẽ thích sự kết hợp giữa thoải mái và tính thể thao của nó. Một lần nữa, danh sách các hệ thống truyền động cho phép bạn điều chỉnh tính cách của Q5 theo ý mình.
Phiên bản Sportback: Chúng tôi sẽ phá vỡ quy tắc một chút ở đây. Vâng, chúng tôi đánh giá riêng mẫu Q5 Sportback. Nhưng đáng để đề cập rằng phong cách thân xe này có sẵn cho những ai sẵn sàng hy sinh một chút không gian hành lý và không gian đầu hàng ghế thứ hai để có hình dáng mảnh mai hơn. Hãy coi đó là phiên bản Q5 tương đương với giày gót nhọn so với giày bệt của phiên bản tiêu chuẩn.
Điểm tương đồng
Acura RDX và Audi Q5 là những lựa chọn thông minh, an toàn và hợp lý trong số các SUV sang trọng cỡ nhỏ. Chúng thường xuyên gây ấn tượng với chúng tôi với động lực học được kỹ thuật tinh tế, nội thất chất lượng cao và các tính năng công nghệ hiện đại.
Kết luận
Những chiếc xe tệ hại là tuyệt vời cho các cuộc thử nghiệm trên đường vì chúng khiến việc chọn người chiến thắng trong bất kỳ so sánh nào trở nên đơn giản! Đáng tiếc, cả RDX và Q5 đều không đạt tiêu chuẩn tệ hại. Điều này làm cho nhiệm vụ của chúng tôi trở nên khó khăn hơn vì nó có nghĩa là những lợi thế mỗi chiếc sở hữu phụ thuộc vào sự khác biệt nhỏ nhất.
Chúng tôi thích Acura RDX vì sự đơn giản và cách tiếp cận hơi lý trí. Có những đối thủ SUV sang trọng cỡ nhỏ có cabin sang trọng hơn hoặc động cơ có sẵn với mã lực lớn hơn nhiều. Ví dụ điển hình: Audi Q5. Tuy nhiên, sự mượt mà và hiệu quả của RDX đã giúp nó đứng gần đầu bảng xếp hạng của chúng tôi về các SUV sang trọng cỡ nhỏ tốt nhất.
Đang cạnh tranh sát nút là Audi Q5. Nó có lợi thế về lựa chọn hệ thống truyền động, mặc dù hãy nhớ rằng các mẫu hiệu suất cao dễ dàng vượt qua mức 1,53 tỷ VNĐ. Động cơ tăng áp 4 xi-lanh cơ bản cũng có thể bị coi là thiếu sức mạnh đối với một chiếc xe sang trọng. Và đã qua bảy năm mẫu, Q5 bắt đầu cảm thấy cần một bản nâng cấp đáng kể.
Giá mới của Acura RDX 2025
Giá bán lẻ | |
---|---|
SH-AWD | khoảng 1,18 tỷ VNĐ |
SH-AWD với gói Công nghệ | khoảng 1,24 tỷ VNĐ |
SH-AWD với gói A-Spec | khoảng 1,32 tỷ VNĐ |
SH-AWD với gói Tiên tiến | khoảng 1,37 tỷ VNĐ |
SH-AWD với gói A-Spec & Tiên tiến | khoảng 1,42 tỷ VNĐ |
Giá mới của Audi Q5 2025
Giá bán lẻ | |
---|---|
40 TFSI Premium | khoảng 1,19 tỷ VNĐ |
45 TFSI S line Premium | khoảng 1,28 tỷ VNĐ |
40 TFSI Premium Plus | khoảng 1,33 tỷ VNĐ |
45 TFSI S line Premium Plus | khoảng 1,41 tỷ VNĐ |
40 TFSI Prestige | khoảng 1,43 tỷ VNĐ |
45 TFSI S line Prestige | khoảng 1,49 tỷ VNĐ |
55 TFSI e S line Premium | khoảng 1,53 tỷ VNĐ |
55 TFSI e S line Premium Plus | khoảng 1,65 tỷ VNĐ |
55 TFSI e S line Prestige | khoảng 1,73 tỷ VNĐ |
Giá cả ở đây phản ánh mức giá hiện tại mà người mua đang trả cho các xe Acura RDX 2025 mới và Audi Q5 2025 mới trong điều kiện điển hình khi mua từ đại lý. Những giá này được cập nhật hàng tuần. Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất (MSRP) đã bao gồm phí vận chuyển, nhưng không bao gồm thuế, phí đăng ký, phí tài liệu và các tùy chọn khác.
| Acura RDX 2025 | Audi Q5 2025 |
Động cơ phổ biến |
|
|
Động cơ | Tăng áp 2.0 lít 4 xi-lanh | Tăng áp 2.0 lít 4 xi-lanh |
Công suất | 272 mã lực @ 6.200 vòng/phút | 201 mã lực @ 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 380 Nm @ 1.600-4.500 vòng/phút | 320 Nm @ 1.600 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 10 cấp | Tự động 7 cấp |
Tiết kiệm nhiên liệu MPG | 11,2 l/100km trong thành phố/8,7 l/100km trên xa lộ/10,2 l/100km kết hợp | 10,2 l/100km trong thành phố/8,1 l/100km trên xa lộ/9 l/100km kết hợp |
Cũng có sẵn | Tăng áp 2.4 lít 4 xi-lanh hybrid, 3.0 lít V6, tự động 8 cấp | |
Thông số |
|
|
Bảo hành cơ bản | 4 năm/80.000 km | 4 năm/80.000 km |
Bảo hành hệ thống truyền động | 6 năm/112.000 km | 4 năm/80.000 km |
Đánh giá an toàn tổng thể NHTSA | 5 sao | 5 sao |
Sức chứa tối đa | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.750 mm | 2.820 mm |
Chiều dài tổng thể | 4.760 mm | 4.680 mm |
Chiều rộng | 1.900 mm | 1.890 mm |
Chiều cao | 1.670 mm | 1.660 mm |
Đường kính quay | 11,9 m | 11,8 m |
Khoảng trống đầu, hàng trước | 1.016 mm | 1.005 mm |
Khoảng trống đầu, hàng thứ hai | 965 mm | 998 mm |
Khoảng trống chân, hàng trước | 1.067 mm | 1.039 mm |
Khoảng trống chân, hàng thứ hai | 965 mm | 965 mm |
Khoảng trống vai, hàng trước | 1.524 mm | 1.466 mm |
Khoảng trống vai, hàng thứ hai | 1.448 mm | 1.435 mm |
Thể tích cốp | 836 l | 731 l |
Nguồn: Kelley Blue Book
Lưu ý: Thông tin về giá cả và bảo hành chỉ mang tính tham khảo và được áp dụng cho thị trường ngoài Việt Nam.
Có thể bạn muốn xem
- Thị trường xe điện đang tăng tốc khi năm nay sắp kết thúc
Thị trường xe điện đang tăng tốc khi năm nay sắp kết thúc
- So sánh Jeep Grand Cherokee 2025 và Dodge Durango 2025
So sánh Jeep Grand Cherokee 2025 và Dodge Durango 2025
- So sánh Hyundai Venue 2025 và Chevrolet Trailblazer 2025
So sánh Hyundai Venue 2025 và Chevrolet Trailblazer 2025