So sánh Audi Q4 Sportback e-tron 2025 và Polestar 2 2025
Các nhà sản xuất ô tô tiếp tục cải tiến và nâng cấp các mẫu xe điện hoàn toàn của họ khi sự phổ biến của xe điện (EV) ngày càng tăng. Hai mẫu xe nổi bật trong số này là Audi Q4 Sportback e-tron 2025 và Polestar 2 2025. Những xe điện hạng sang này có kiểu dáng hấp dẫn, hiệu suất mạnh mẽ và nội thất thoải mái, hiện đại với công nghệ tiên tiến. Điểm hạn chế duy nhất của hai mẫu xe này là hiện tại không đủ điều kiện nhận tín dụng thuế liên bang khi mua, nhưng hãy tiếp tục kiểm tra vì quy định có thể thay đổi theo thời gian.
Hãy cùng xem xét kỹ hơn về những xe điện này.
Audi Q4 Sportback e-tron 2025
Audi Q4 Sportback e-tron là phiên bản thể thao hơn, thiết kế tiên tiến hơn của SUV Q4 e-tron. Nó có đường mái giống coupe được thiết kế để trông mạnh mẽ hơn, mặc dù điều này làm giảm không gian đầu cho hành khách phía sau. Tuy nhiên, mái xe thon gọn không làm giảm không gian chân rộng rãi phía sau, và điều bất ngờ là mẫu xe này thực sự cung cấp nhiều không gian hành lý hơn so với mẫu SUV truyền thống.
Khi vào bên trong cabin, bạn sẽ thấy một loạt các công nghệ ấn tượng, hầu hết được điều khiển qua màn hình cảm ứng 292 mm. Người lái cũng được hưởng lợi từ màn hình hiển thị trên kính chắn gió ấn tượng, cung cấp hướng dẫn từ hệ thống định vị bên cạnh các thông tin thông thường.
Chiếc SUV điện của Audi này có hệ thống động cơ kép cung cấp sức mạnh dồi dào 335 mã lực và hệ dẫn động tất cả các bánh (AWD). Audi Q4 e-tron Sportback có thể đi được tới 415 km với một lần sạc và tăng tốc từ 0-96 km/h chỉ trong năm giây. Giá khởi điểm là khoảng 1,513 tỷ đồng (~59,495 USD), bao gồm phí vận chuyển.
Điểm nổi bật của Audi Q4 Sportback e-tron
Sạc nhanh: Audi Q4 e-tron có thể sạc từ 10% đến 80% dung lượng trong chỉ 28 phút bằng cách sử dụng sạc nhanh DC. Điều này giúp giảm bớt lo lắng về phạm vi di chuyển.
Âm thanh vượt trội: Sonos đã xây dựng danh tiếng cho các hệ thống âm thanh gia đình và loa Bluetooth. Giờ đây, công ty đang cung cấp cho Audi các hệ thống âm thanh rõ ràng và sắc nét.
Hiển thị trên kính lái: Được trang bị trong phiên bản Prestige, màn hình hiển thị thực tế tăng cường của thương hiệu này chiếu các mũi tên chỉ dẫn lên kính lái để dễ dàng cho người lái.
Polestar 2 2025
Polestar 2 đã ra mắt vào năm ngoái khi thương hiệu con của Volvo bắt đầu thâm nhập vào thị trường xe điện. Rất nhanh chóng, mẫu xe này đã được nâng cấp theo nhiều cách, bao gồm sức mạnh, thời gian sạc, phạm vi hoạt động và động lực lái. Giá bắt đầu từ khoảng 1,688 tỷ đồng (~66,200 USD), bao gồm phí vận chuyển.
Trong khi Audi Q4 Sportback e-tron là một chiếc SUV, Polestar 2 giống một chiếc sedan kiểu coupe hơn. Hồ sơ của nó làm giảm không gian ở ghế sau nhưng mang lại vẻ ngoài thể thao, hiện đại. Chiếc xe 5 chỗ ngồi này cung cấp đủ không gian để hành khách cảm thấy thoải mái trên da thuần chay hoặc da thật. Ngoài ra còn có rất nhiều công nghệ để giữ an toàn và giải trí cho họ trong suốt chuyến đi.
Trước đây có sẵn trong cấu hình động cơ đơn và kép, Polestar 2 hiện chỉ có dạng động cơ kép. Hệ thống dẫn động tất cả các bánh tiêu chuẩn với động cơ kép này được trang bị gói Hiệu suất vốn là tùy chọn trước đây. Nó cung cấp công suất 476 mã lực và có thời gian tăng tốc từ 0-96 km/h dưới 5 giây.
Điểm nổi bật của Polestar 2
Sửa chữa dễ dàng: Có lẽ một trong những điểm độc đáo nhất của Polestar 2 là khả năng thay thế các tế bào pin lithium-ion riêng lẻ. Nếu một tế bào bị hỏng, nó có thể được thay thế mà không cần phải thay cả bộ pin, điều này tốn kém hơn nhiều.
Gói Hiệu suất: Gói này hiện là tiêu chuẩn, bổ sung giảm xóc có thể điều chỉnh của Öhlins và phanh Brembo nâng cấp. Những công ty thứ ba này đã xây dựng danh tiếng mạnh mẽ thông qua thể thao mô tô. Gói này cũng bao gồm bánh xe hợp kim 508 mm thiết kế mới và dây đai an toàn màu vàng.
Âm thanh ấn tượng: Hệ thống 13 loa/600 watt do Harmon Kardon thiết kế riêng cho Polestar 2 là một phần của gói Plus tùy chọn.
Điểm tương đồng
Audi Q4 Sportback e-tron và Polestar 2 đều có ngoại hình kiểu coupe với hệ thống truyền động điện mạnh mẽ mang đến sự kết hợp giữa sức mạnh và khả năng xử lý ít thấy ở các xe điện nhỏ gọn.
Kết luận
Đây là vấn đề về phong cách so với hiệu suất. Audi Q4 Sportback e-tron là chiếc xe hấp dẫn và sang trọng hơn. Phiên bản động cơ kép của Polestar 2 thêm 181 mã lực và đắt hơn khoảng 10% - điều này khó có thể bỏ qua. Polestar là lựa chọn về hiệu suất, trong khi Audi là lựa chọn cao cấp hơn. Polestar cũng là thương hiệu mới hơn, trong khi Audi đã thành lập và có mạng lưới đại lý và trung tâm dịch vụ mạnh.
Giá mới cho Audi Q4 Sportback e-tron 2025
Giá bán lẻ | Giá mua hợp lý (92620) | |
---|---|---|
55 Premium | 1,513 tỷ đồng (~59,495 USD) | TBD |
55 Premium Plus | 1,615 tỷ đồng (~63,295 USD) | TBD |
55 Prestige | 1,687 tỷ đồng (~66,095 USD) | TBD |
Giá mới cho Polestar 2 2025
Giá bán lẻ | Giá mua hợp lý (92620) | |
---|---|---|
Long Range Dual Motor | 1,688 tỷ đồng (~66,200 USD) | TBD |
Giá ở đây phản ánh những gì người mua hiện đang trả cho các xe Audi Q4 Sportback e-tron 2025 mới và các xe Polestar 2 2025 mới trong điều kiện điển hình khi mua từ đại lý. Những giá này được cập nhật hàng tuần. Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất (MSRP) được trích dẫn bao gồm phí vận chuyển, nhưng không bao gồm thuế, phí cấp phép, phí tài liệu và các tùy chọn.
Audi Q4 Sportback e-tron 2025 | Polestar 2 2025 | |
Hệ truyền động phổ biến | ||
Động cơ | Động cơ điện kép AC | Động cơ điện kép AC |
Công suất | 295 mã lực | 476 mã lực |
Mô-men xoắn | 460 Nm | 741 Nm |
Hộp số | Tự động 1 cấp AWD | Tự động 1 cấp |
Tiết kiệm nhiên liệu | 100 thành phố/89 xa lộ/95 kết hợp MPGe | 124 thành phố/106 xa lộ/115 kết hợp MPGe |
Thông số kỹ thuật | ||
Bảo hành cơ bản | 4 năm/80,467 km | 4 năm/80,467 km |
Bảo hành hệ truyền động | 4 năm/80,467 km | 4 năm/80,467 km |
An toàn tổng thể NHTSA | 5 sao | 5 sao |
Sức chứa tối đa | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2,760 mm | 2,735 mm |
Chiều dài tổng thể | 4,590 mm | 4,605 mm |
Bề rộng | 1,864 mm | 1,859 mm |
Chiều cao | 1,626 mm | 1,478 mm |
Đường kính quay | 11.5 m | 11.5 m |
Không gian đầu, phía trước | 978 mm | 1,049 mm |
Không gian đầu, phía sau | 940 mm | 940 mm |
Không gian chân, phía trước | 1,046 mm | 1,072 mm |
Không gian chân, phía sau | 945 mm | 861 mm |
Không gian vai, phía trước | 1,441 mm | 1,386 mm |
Không gian vai, phía sau | 1,400 mm | 1,336 mm |
Thể tích hành lý | 739 lít | 408 lít |
Có thể bạn muốn xem
- Thị trường xe điện đang tăng tốc khi năm nay sắp kết thúc
Thị trường xe điện đang tăng tốc khi năm nay sắp kết thúc
- So sánh Jeep Grand Cherokee 2025 và Dodge Durango 2025
So sánh Jeep Grand Cherokee 2025 và Dodge Durango 2025
- So sánh Hyundai Venue 2025 và Chevrolet Trailblazer 2025
So sánh Hyundai Venue 2025 và Chevrolet Trailblazer 2025