So sánh Audi Q5 55 TFSI e 2025 và Volvo XC60 Plug-in Hybrid 2025
Đối với nhiều tài xế, Audi và Volvo nổi bật là những thương hiệu cao cấp đáng mong muốn. Cả hai đều có những điểm tương đồng, nổi tiếng với thiết kế đơn giản, sạch sẽ và hiệu suất mạnh mẽ. Audi Q5 55 TFSI e 2025 và Volvo XC60 Plug-in Hybrid 2025 đảm bảo rằng nhận thức về thương hiệu này sẽ tiếp tục trong tương lai gần.
Trong trường hợp này, họ đang mang đến danh tiếng ấn tượng của mình cho phân khúc SUV hybrid sạc điện (PHEV) sang trọng. Như thường lệ, cả hai mang lại sự an toàn, hiệu suất và ngoại hình đẹp. Các phiên bản PHEV của Q5 và XC60 đưa ra một trường hợp mua sắm mạnh mẽ. Hãy xem xét kỹ hơn cách chúng so sánh.
Audi Q5 55 TFSI e 2025
Audi Q5 55 TFSI e bắt đầu sự chuyển đổi của Audi từ một chiếc xe dễ lái sang một cỗ máy hiệu suất cao. Chiếc SUV nhỏ sang trọng này là một hybrid sạc điện với phạm vi chỉ chạy điện là 37 km. Hiệu suất tổng thể đạt 362 mã lực và 500 Nm mô-men xoắn từ động cơ 4 xy-lanh 2.0 lít tăng áp kết hợp với động cơ điện. Tất nhiên, hệ dẫn động bốn bánh (AWD) là tiêu chuẩn trong Audi thông qua hệ thống Quattro.
Nội thất Audi Q5 là một minh chứng cho sự tiết chế sang trọng. Nó có nhiều da, gỗ và công nghệ. Màn hình thông tin giải trí 256 mm cung cấp truy cập dễ dàng đến hệ thống âm thanh và nhiều hơn nữa. Q5 55 e có sẵn ba cấp độ trang trí: Premium, Premium Plus và Prestige. Giá khởi điểm từ khoảng 1,526,000,000 VND, bao gồm phí vận chuyển.
Điểm nổi bật của Audi Q5 55 TFSI e
Âm thanh tuyệt vời: Hệ thống âm thanh Bang & Olufsen 3D Premium cung cấp 755 watt và 19 loa đi kèm với các cấp độ trang trí Premium Plus và Prestige. Chúng tôi yêu thích các hệ thống B&O này.
Gói công nghệ: Tiêu chuẩn trên trang trí Premium Plus trở lên, gói này bao gồm màn hình thông tin lái xe kỹ thuật số lớn hơn, 313 mm, Apple CarPlay/Android Auto không dây, tương thích Amazon Alexa, nhận diện biển báo đường, định vị, radio vệ tinh và hệ thống âm thanh nâng cấp.
Hỗ trợ đỗ xe: Tính năng này là một phần của trang trí Prestige của Audi Q5 PHEV và có thể điều khiển xe vào chỗ đỗ song song hoặc vuông góc. Người lái chỉ cần tập trung vào việc chuyển số và điều khiển ga hoặc phanh.
Volvo XC60 Plug-in Hybrid 2025
Sự chuyển đổi của Volvo từ động cơ xăng sang dòng xe điện hóa đã mang lại những chiếc SUV ấn tượng nhất trên thị trường, bắt đầu với dòng XC60. Đứng đầu nhóm này là XC60 Plug-in Hybrid, được trang bị động cơ tăng áp 2.0 lít 4 xy-lanh và một mô-tơ điện. XC60 có thể chạy điện hoàn toàn 56 km, vượt qua phạm vi của Audi Q5 PHEV. Sự kết hợp này tạo ra công suất 455 mã lực. Giống như Audi, dẫn động bốn bánh cũng là tiêu chuẩn trên chiếc Volvo này.
XC60 Plug-in Hybrid sở hữu kiểu dáng ngoại thất nổi bật của Volvo kết hợp nội thất lấy cảm hứng từ Scandinavia. Khoang lái rộng rãi và hiện đại, tập trung vào các vật liệu sang trọng và công nghệ tiên tiến, bao gồm màn hình giải trí cảm ứng 229 mm. Hệ thống cho phép sử dụng Google Assistant thông qua điều khiển giọng nói. Giá khởi điểm từ 1.510.000.000 VNĐ, đã bao gồm phí điểm đến.
Nổi bật của Volvo XC60 Plug-in Hybrid
Pilot Assist: Đây không phải là tính năng lái rảnh tay, nhưng Pilot Assist cung cấp hỗ trợ lái với kiểm soát hành trình thích ứng để giảm bớt mệt mỏi trong các chuyến đi dài. Nó là tiêu chuẩn từ cấp độ Plus trở lên.
Lựa chọn hệ thống thông tin giải trí: Volvo đi ngược lại xu hướng bằng cách cung cấp Hệ thống Thông tin Giải trí Android của Google. Nó cũng tương thích với Apple CarPlay, nhưng thiết lập của Google ưu ái các ứng dụng như Google Maps. Người dùng có tài khoản Google có thể đăng nhập và đồng bộ hóa lịch của họ. Nó cũng có khả năng cập nhật qua mạng.
Bowers & Wilkins: Phiên bản Ultra có hệ thống Harman Kardon xuất sắc tiêu chuẩn. Nhưng hệ thống âm thanh vòm 15 loa/1.400 watt tùy chọn này có giá 81.600.000 VNĐ và là một trong những hệ thống tốt nhất có sẵn trong phân khúc; nó có thể so sánh với hệ thống Bang & Olufsen trong Audi Q5 PHEV.
Điểm tương đồng
Với thiết kế nổi bật cả bên trong và bên ngoài, cùng khả năng vận hành mạnh mẽ, Audi Q5 55 TFSI e và Volvo XC60 Plug-in Hybrid là những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc PHEV sang trọng.
Kết luận
Chiếc Audi là một cỗ máy ấn tượng, tạo ra 362 mã lực, nhưng Volvo sản xuất 455 mã lực. Mẫu xe Thụy Điển cũng có nhiều không gian chứa đồ hơn, phạm vi chạy điện dài hơn và giá khởi điểm thấp hơn một chút. Trong so sánh trên giấy, Volvo XC60 Plug-in Hybrid là người chiến thắng, nhưng chúng tôi sẽ không trách bạn nếu bạn khao khát sự uy tín và trải nghiệm lái của Audi Q5 PHEV. Đây là một trường hợp khác mà chúng tôi khuyên bạn nên lái thử cả hai để xem cái nào thực sự đáp ứng nhu cầu và thu hút trái tim bạn.
Giá mới của Audi Q5 2025
Giá bán lẻ | Giá mua hợp lý (92620) | |
---|---|---|
40 TFSI Premium | 1.189.700.000 VNĐ | TBD |
45 TFSI S line Premium | 1.276.000.000 VNĐ | TBD |
40 TFSI Premium Plus | 1.335.300.000 VNĐ | TBD |
45 TFSI S line Premium Plus | 1.406.500.000 VNĐ | TBD |
40 TFSI Prestige | 1.426.700.000 VNĐ | TBD |
45 TFSI S line Prestige | 1.487.600.000 VNĐ | TBD |
55 TFSI e S line Premium | 1.522.800.000 VNĐ | TBD |
55 TFSI e S line Premium Plus | 1.645.200.000 VNĐ | TBD |
55 TFSI e S line Prestige | 1.731.700.000 VNĐ | TBD |
Giá mới của Volvo XC60 2025
Giá bán lẻ | Giá mua hợp lý (92620) | |
---|---|---|
B5 Core Dark Theme | 1.233.600.000 VNĐ | 1.134.900.000 VNĐ |
B5 Plus Dark Theme | 1.353.500.000 VNĐ | 1.257.400.000 VNĐ |
B5 Ultra Dark Theme | 1.488.300.000 VNĐ | 1.401.100.000 VNĐ |
T8 Core Dark Theme | 1.510.000.000 VNĐ | 1.413.200.000 VNĐ |
B5 Ultra Black Edition | 1.511.300.000 VNĐ | 1.431.400.000 VNĐ |
T8 Plus Dark Theme | 1.626.900.000 VNĐ | 1.516.600.000 VNĐ |
T8 Ultra Dark Theme | 1.759.200.000 VNĐ | 1.654.800.000 VNĐ |
T8 Ultra Black Edition | 1.786.500.000 VNĐ | 1.673.300.000 VNĐ |
T8 Polestar Engineered | 1.945.900.000 VNĐ | 1.883.900.000 VNĐ |
Các giá ở đây phản ánh những gì người mua hiện đang trả cho xe Audi Q5 mới 2025 và xe Volvo XC60 mới 2025 trong tình trạng điển hình khi mua từ đại lý. Những giá này được cập nhật hàng tuần. Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất (MSRP) được trích dẫn bao gồm phí điểm đến, nhưng không bao gồm thuế, giấy phép, phí tài liệu và các tùy chọn.
2025 Audi Q5 55 TFSI e | 2025 Volvo XC60 Plug-in Hybrid | |
Các động cơ phổ biến | ||
Động cơ | 2.0 lít tăng áp 4 xy-lanh PHEV | 2.0 lít tăng áp 4 xy-lanh PHEV |
Công suất | 362 mã lực @ 5.000 vòng/phút | 455 mã lực @ 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 500 Nm @ 1.250 vòng/phút | 710 Nm |
Hộp số | Tự động 7 cấp/ AWD | Tự động 8 cấp/ AWD |
Tiết kiệm nhiên liệu | 9 lít/100 km kết hợp/ 3,9 lít/100 km MPGe kết hợp | 8,4 lít/100 km kết hợp/ 3,7 lít/100 km MPGe kết hợp |
Cũng có sẵn | 2.0 lít TFSI 4 xy-lanh | 2.0 lít tăng áp 4 xy-lanh/ AWD |
Thông số | ||
Bảo hành cơ bản | 4 năm/ 80.500 km | 4 năm/ 80.500 km |
Bảo hành truyền động | 4 năm/ 80.500 km | 4 năm/ 80.500 km |
An toàn tổng thể NHTSA | Chưa đánh giá | Chưa đánh giá |
Sức chứa tối đa | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.819 mm | 2.865 mm |
Chiều dài tổng thể | 4.683 mm | 4.710 mm |
Chiều rộng | 1.892 mm | 1.902 mm |
Chiều cao | 1.659 mm | 1.655 mm |
Đường kính quay vòng | 12.0 m | 11.4 m |
Khoảng cách đầu, trước | 1.006 mm | 1.036 mm |
Khoảng cách đầu, sau | 998 mm | 988 mm |
Khoảng cách chân, trước | 1.039 mm | 1.054 mm |
Khoảng cách chân, sau | 965 mm | 965 mm |
Khoảng cách vai, trước | 1.466 mm | 1.478 mm |
Khoảng cách vai, sau | 1.435 mm | 1.430 mm |
Thể tích khoang hành lý | 733 lít | 1.070 lít |
Có thể bạn muốn xem
- Thị trường xe điện đang tăng tốc khi năm nay sắp kết thúc
Thị trường xe điện đang tăng tốc khi năm nay sắp kết thúc
- So sánh Jeep Grand Cherokee 2025 và Dodge Durango 2025
So sánh Jeep Grand Cherokee 2025 và Dodge Durango 2025
- So sánh Hyundai Venue 2025 và Chevrolet Trailblazer 2025
So sánh Hyundai Venue 2025 và Chevrolet Trailblazer 2025