So sánh Genesis G90 2025 và Lexus LS 2025

Ngày đăng bàiNgười đăng bàiguuxe.com
So sánh Genesis G90 2025 với Lexus LS 2025 và quyết định chiếc sedan hạng sang cỡ lớn nào phù hợp với bạn.

Những chiếc sedan hạng sang cấp điều hành như Genesis G90 2025 và Lexus LS 2025 nổi tiếng với việc mang lại trải nghiệm lái êm ái như gió thoảng, các tiện nghi xa hoa đến từ chi tiết nhỏ nhất (ai muốn thử ghế đệm chân sau không?), và khả năng tăng tốc dễ dàng. 

Hai chiếc sedan cỡ lớn này đáp ứng mọi yêu cầu. Thiết kế ngoại thất bóng bẩy của G90 là một trong những điểm thu hút nhất trong phân khúc, không chỉ bao gồm LS mà còn cả các đối thủ hàng đầu như BMW 7 Series và Mercedes-Benz S-Class.

Về phần LS, chiếc xe này đã tái định nghĩa quy chuẩn xe sang khi ra mắt lần đầu hơn ba thập kỷ trước. Hiện tại, ở thế hệ thứ năm, LS tiếp tục tỏa sáng về chất lượng chế tạo, độ tin cậy và khả năng vận hành êm ái. 

Để so sánh chúng, hãy cùng nhìn vào những điểm nổi bật của Genesis G90 và Lexus LS.

Genesis G90 2025

2024-genesis-g90-driving-front-3qtr-1737130802.jpg
Genesis G90 2024

G90 gây ấn tượng với chúng tôi như một trong những chiếc sedan hạng sang lớn thu hút sự chú ý nhất hiện nay. Xe dài, thấp và mạnh mẽ — nhờ phần nào vào lưới tản nhiệt hình khiên được bao quanh bởi đèn pha LED chia đôi. Các trang bị tiêu chuẩn bao gồm Wi-Fi, đèn chào mừng bên ngoài và chìa khóa có màu sắc phù hợp với lớp sơn của xe. 

Hệ thống truyền động tiêu chuẩn là động cơ V6 tăng áp 280 kW kết hợp với hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động bốn bánh (AWD). Khả năng tăng tốc mượt mà và tức thì, trong khi hệ thống lái và hệ thống treo làm tốt việc giữ cho G90 ổn định trong mọi điều kiện lái xe. Giá khởi điểm khoảng 2,32 tỷ VNĐ, đã bao gồm phí vận chuyển. 

Điểm nổi bật của Genesis G90

Bảo hành hàng đầu phân khúc: Không ai muốn chi số tiền này và phải chịu các chi phí sửa chữa đắt đỏ sau đó. Genesis G90 đi kèm với bảo hành cơ bản 5 năm/96.5 km, bảo hành động cơ 10 năm/160.9 km và ba năm hoặc 57.9 km bảo dưỡng miễn phí theo lịch.

Mẫu E-Supercharger: Biến thể E-Supercharger sử dụng cùng động cơ V6 tăng áp được tìm thấy trên G90 thông thường nhưng thêm vào một bộ tăng áp điện. Với tổng công suất 305 kW, xe chỉ mất 5,1 giây để tăng tốc từ 0 lên 96.5 km/h. Trong các bài thử nghiệm trên đường, chúng tôi nhận thấy khả năng tăng tốc này đặc biệt nổi bật ở vòng tua thấp hơn.

Địa điểm ảo sống động: Biến chiếc sedan hạng sang thành một phòng hòa nhạc di động với hệ thống 23 loa có âm thanh vòm 3D, cùng các chế độ giả lập môi trường âm thanh như Bang & Olufsen Home hoặc Nhà hát giao hưởng Boston. Như chế độ đầu tiên gợi ý, hệ thống này được phát triển bởi Bang & Olufsen.

Người tạo cảm xúc: Tiêu chuẩn trên G90, hệ thống này tích hợp mọi thứ từ ánh sáng nội thất, máy khuếch tán hương thơm, đến ghế massage và rèm che nắng điều khiển điện. Các chủ đề của Người tạo cảm xúc bao gồm Chăm sóc, Thoải mái, Sinh lực, và Thú vui.

Lexus LS 2025

2025-lexus-ls-front-3q-right-action-1737130805.jpg

Lexus LS 2025 có giá khởi điểm khoảng 2,08 tỷ VNĐ (đã bao gồm phí vận chuyển) và có các phiên bản LS 500, LS 500 F Sport và LS 500h. Hai phiên bản đầu tiên được trang bị động cơ V6 tăng áp kép với công suất 310,4 kW và mô-men xoắn 599 Nm. Dẫn động cầu sau là tiêu chuẩn; dẫn động tất cả các bánh là tùy chọn. Giống như đối thủ G90, LS không gặp vấn đề gì khi tăng tốc hay vượt xe trên đường cao tốc. 

Dưới nắp capo của LS 500h là hệ thống động lực hybrid xăng/điện với động cơ V6 tăng áp, công suất 264 kW truyền tới cả bốn bánh. LS 500h đạt tiêu thụ nhiên liệu EPA là 9,4 l/100km kết hợp, so với mức tốt nhất là 11,2 l/100km ở phiên bản không hybrid. 

Nổi bật của Lexus LS

Độ tin cậy và giá trị bán lại: Đây là điểm mạnh của Lexus, đặc biệt là LS. Chúng tôi đã nhiều lần trao giải thưởng Giá trị Bán lại Tốt nhất cho LS trong phân khúc của nó. Thêm vào đó, Lexus là thương hiệu nhiều lần chiến thắng về giá trị bán lại trong tất cả các thương hiệu ô tô hạng sang.

Gói Executive: Gói tiện nghi này biến LS thành một chiếc limousine thực thụ, khiến ghế sau trở thành lựa chọn ưu tiên. Gói Executive biến LS thành xe 4 chỗ ngồi, bổ sung bọc da chần bông và ghế sau có chức năng ngả và massage, sưởi ấm và điều chỉnh điện 22 hướng. Ghế sau bên phải thậm chí còn có chỗ gác chân nâng lên. 

Nhiều tính năng tiêu chuẩn: LS đi kèm với màn hình hiển thị trên kính chắn gió, bảng điều khiển kỹ thuật số 12,3 inch và sạc điện thoại không dây — tất cả đều không tính thêm phí. 

Âm thanh Mark Levinson: Một chiếc xe sang trọng xứng đáng có âm thanh tương xứng. Hệ thống âm thanh vòm 23 loa/2.400 watt Mark Levinson mang lại âm thanh xuất sắc cho LS, cạnh tranh với những chiếc xe tốt nhất. Đây là tùy chọn cá nhân trong LS thông thường, hoặc là tiêu chuẩn trong mẫu hybrid. 

Điểm tương đồng

Genesis G90 và Lexus LS ngang ngửa nhau, và lái bất kỳ chiếc nào — hoặc đơn giản chỉ là hành khách — đều là trải nghiệm bình yên và thư thái. Chúng lướt nhẹ trên đường với uy quyền, nhưng không trở thành "bè đất" khi đường uốn lượn. Với chiều dài hơn 5,2 m, chúng cũng chiếm khá nhiều không gian khi đỗ xe.

Giá Lexus LS 2025 mới

Giá bán lẻ

LS 500

khoảng 2,08 tỷ VNĐ

LS 500 F SPORT

khoảng 2,19 tỷ VNĐ

LS 500h

khoảng 2,97 tỷ VNĐ

Giá ở đây phản ánh những gì người mua hiện đang trả cho xe và xe Lexus LS 2025 mới trong điều kiện điển hình khi mua từ đại lý. Giá này được cập nhật hàng tuần. Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất (MSRP) được trích dẫn đã bao gồm phí vận chuyển, nhưng không bao gồm thuế, phí cấp phép, phí tài liệu và tùy chọn.

Thông số kỹ thuật

Genesis G90 2025 

Lexus LS 2025

Động cơ phổ biến 

Động cơ

V6 3,5 lít tăng áp kép

V6 3,4 lít tăng áp kép

Công suất

280 kW @ 5.800 vòng/phút

310,4 kW @ 6.000 vòng/phút

Mô-men xoắn

530 Nm @ 1.300 vòng/phút

599 Nm @ 1.600 vòng/phút

Hộp số

Tự động 8 cấp

Tự động 10 cấp

Tiêu thụ nhiên liệu MPG

13,1 l/100km thành phố/9 l/100km cao tốc/11,2 l/100km kết hợp

13,1 l/100km thành phố/8,1 l/100km cao tốc/10,7 l/100km kết hợp 

Cũng có sẵn

V6 3,5 lít tăng áp kép siêu nạp

V6 3,5 lít xăng/điện tăng áp kép, AWD

Thông số 

   

Bảo hành cơ bản

5 năm/96,5 km 

4 năm/80,5 km 

Bảo hành hệ truyền động

10 năm/160,9 km 

6 năm/80,5 km 

An toàn tổng thể NHTSA 

N/A

N/A

Số chỗ ngồi tối đa 

Chiều dài cơ sở 

3.18 m 

3.12 m 

Chiều dài tổng thể 

5.28 m 

5.23 m 

Chiều rộng 

1.93 m 

1.90 m 

Chiều cao 

1.49 m 

1.46 m 

Đường kính quay đầu 

12,2 m 

11,2 m 

Khoảng cách đầu, hàng trước 

1.00 m 

0.95 m 

Khoảng cách đầu, hàng sau 

0.97 m 

0.95 m 

Khoảng cách chân, hàng trước 

1.07 m 

1.04 m 

Khoảng cách chân, hàng sau

0.96 m 

0.99 m

Khoảng cách vai, hàng trước 

1.50 m 

1.49 m 

Khoảng cách vai, hàng sau

1.47 m

1.43 m

Dung tích khoang hành lý 

340 lít  

481 lít 

Kết luận

Mua sắm trong phân khúc xe sedan hạng sang này giống như sở hữu một vé số trúng thưởng và phải chọn giữa nhận tiền một lần và nhận niên kim. Vâng, chúng tôi biết... vấn đề "thế giới thứ nhất". 

Lexus LS tỏa sáng với trải nghiệm lái xe như thiền, độ tin cậy nổi bật và giá trị bán lại. Đây là khoản đầu tư chắc chắn trong hai chiếc này. Điều chúng tôi không hài lòng là phiên bản hybrid, có giá khởi điểm hơn 2,93 tỷ VNĐ, có công suất thấp hơn nhưng lại đắt hơn nhiều so với LS 500 thông thường.

Về phần Genesis G90, nó đứng đầu bảng xếp hạng của chúng tôi về Xe Hạng Sang Cỡ Lớn Tốt Nhất. Nó có thiết kế ngoại thất cuốn hút, nội thất sang trọng nhưng thực tế và chế độ bảo hành hàng đầu trong phân khúc. 

Nguồn: Kelley Blue Book
Lưu ý: Thông tin về giá cả và bảo hành chỉ mang tính tham khảo và được áp dụng cho thị trường ngoài Việt Nam.

Có thể bạn muốn xem