So sánh Hyundai Palisade 2025 và Mazda CX-90 2025
Các SUV 3 hàng ghế cỡ trung cung cấp phương tiện di chuyển thực dụng cho các gia đình hoặc bất kỳ ai có thể tận dụng lợi ích từ một chiếc xe có nhiều chỗ ngồi. Có rất nhiều sự đa dạng trong phân khúc này, với hầu hết các thương hiệu ô tô phổ thông đều có một đối thủ cạnh tranh. Điều đó có nghĩa là người mua có nhiều lựa chọn hơn ngoài những mẫu xe bán chạy nhất. Hai ví dụ như vậy là Hyundai Palisade và Mazda CX-90.
Hãy cùng xem xét kỹ hơn về những chiếc SUV này và xem chiếc nào phù hợp với bạn.
Hyundai Palisade 2025

Hyundai Palisade là một trong những chiếc SUV 3 hàng ghế cỡ trung mà chúng tôi yêu thích nhất. Với chế độ bảo hành hàng đầu phân khúc, nội thất thân thiện với gia đình và đáng ngạc nhiên là cao cấp, cùng giá trị bán lại tuyệt vời, có rất nhiều điều để các gia đình yêu thích. Xe thậm chí còn có một thiết kế thẩm mỹ độc đáo giúp nó nổi bật giữa đám đông. Giá có giá khởi điểm khoảng 985,8 triệu VNĐ.
Điểm nổi bật của Hyundai Palisade
Không gian nội thất rộng rãi hơn: Nếu bạn thường xuyên có hành khách ở hàng ghế thứ ba, họ sẽ đánh giá cao không gian rộng rãi thêm trên Hyundai Palisade. Hyundai có không gian để chân, không gian đầu và không gian vai ở hàng ghế thứ ba nhiều hơn so với Mazda. Về không gian hành lý, Palisade có dung tích khoang hành lý sau hàng ghế thứ ba lớn hơn 20%.
Bảo hành hàng đầu phân khúc: Hyundai Palisade tự hào có chế độ bảo hành hàng đầu phân khúc với bảo hành cơ bản 5 năm/96.600 km và bảo hành hệ thống truyền động 10 năm/160.934 km. Điều này có thể mang lại sự yên tâm lớn nếu bạn có kế hoạch giữ chiếc xe tiếp theo của mình trong thời gian dài.
Giá trị bán lại xuất sắc: Mazda CX-90 có giá trị bán lại cao hơn mức trung bình, nhưng Hyundai Palisade thậm chí còn tốt hơn. Thu hồi được nhiều tiền hơn khi bán một chiếc xe có thể có nghĩa là khoản thanh toán đầu tiên lớn hơn và khoản thanh toán hàng tháng thấp hơn cho chiếc xe tiếp theo.
Mazda CX-90 2025

Mazda CX-90 kết hợp động lực lái xe thể thao và chất lượng nội thất cao cấp mà chúng tôi yêu thích về thương hiệu Mazda như một chiếc SUV 3 hàng ghế thân thiện với gia đình. Các tùy chọn động cơ đa dạng từ tiết kiệm nhiên liệu đến thể thao, và hệ dẫn động 4 bánh (AWD) là tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản. Cũng có một phiên bản hybrid cắm điện tiết kiệm nhiên liệu (PHEV). Giá khởi điểm khoảng 1,01 tỷ VNĐ.
Điểm nổi bật của Mazda CX-90
Mẫu Turbo S hấp dẫn: Phiên bản Turbo S của Mazda CX-90 có động cơ được tinh chỉnh đặc biệt sản sinh công suất 254 kW và mô-men xoắn 500 Nm, cải thiện hiệu suất đáng kể so với Hyundai Palisade. Đây là lựa chọn phù hợp nếu bạn muốn một chiếc SUV thực dụng nhưng vẫn thú vị khi lái.
Tùy chọn PHEV: Phiên bản hybrid cắm điện của Mazda CX-90 có thể chạy đến 40 km chỉ bằng điện và đạt mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp 9,4 l/100km khi hết pin. Trong khi đó, Hyundai Palisade không có tùy chọn hybrid.
Tiết kiệm hơn: Không chỉ có tùy chọn PHEV, động cơ cơ bản của CX-90 còn tiết kiệm nhiên liệu hơn so với động cơ V6 của Hyundai Palisade. Theo ước tính của EPA, bạn tiết kiệm khoảng 765,000 VNĐ/tháng cho xăng dầu khi sử dụng CX-90 so với Palisade với hệ dẫn động 4 bánh.
Điểm tương đồng
Cả hai đều là SUV cỡ trung với 3 hàng ghế, có khả năng chở đến 8 người. Chúng có kích thước và giá cả tương tự. Cả hai cũng nổi bật với chất lượng nội thất cao cấp cho một chiếc SUV không phải hạng sang.
Giá cả
Giá mới của Hyundai Palisade 2025
Giá bán lẻ | |
---|---|
SE | khoảng 984,2 triệu VNĐ |
SEL | khoảng 1,05 tỷ VNĐ |
XRT | khoảng 1,14 tỷ VNĐ |
SEL Premium | khoảng 1,17 tỷ VNĐ |
Limited | khoảng 1,28 tỷ VNĐ |
Calligraphy | khoảng 1,34 tỷ VNĐ |
Calligraphy Night Edition | khoảng 1,43 tỷ VNĐ |
Giá mới của MAZDA CX-90 2025
Giá bán lẻ | |
---|---|
3.3 Turbo Select | khoảng 1,01 tỷ VNĐ |
3.3 Turbo Preferred | khoảng 1,09 tỷ VNĐ |
3.3 Turbo Premium Sport | khoảng 1,23 tỷ VNĐ |
3.3 Turbo Premium Plus | khoảng 1,3 tỷ VNĐ |
3.3 Turbo S Premium | khoảng 1,39 tỷ VNĐ |
3.3 Turbo S Premium Plus | khoảng 1,48 tỷ VNĐ |
Thông số kỹ thuật
2025 Hyundai Palisade | 2025 Mazda CX-90 | |
Động cơ phổ biến | ||
Động cơ | V6 3.8 lít | Động cơ 6 xi-lanh tăng áp 3.3 lít |
Công suất | 217 kW @ 6,000 vòng/phút | 209 kW @ 5,000 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 355 Nm @ 5,200 vòng/phút | 450 Nm @ 2,000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 8 cấp, FWD | Tự động 8 cấp, AWD |
Tiết kiệm nhiên liệu | 12,4 L/100km thành phố/9 L/100km xa lộ/10,7 L/100km kết hợp | 9,8 L/100km thành phố/8,4 L/100km xa lộ/9,4 L/100km kết hợp |
Khả năng kéo | 2,268 kg | 1,588-2,268 kg |
Có sẵn | AWD | Turbo S 254 kW, PHEV |
Thông số | ||
Bảo hành cơ bản | 5 năm/96,560 km | 3 năm/57,936 km |
Bảo hành hệ truyền động | 10 năm/160,934 km | 5 năm/96,560 km |
Xếp hạng an toàn tổng thể của NHTSA | 5 sao | 5 sao |
Sức chứa tối đa | 8 | 8 |
Chiều dài cơ sở | 2,900 mm | 3,120 mm |
Chiều dài tổng thể | 4,998 mm | 5,120 mm |
Chiều rộng | 1,976 mm | 1,970 mm |
Chiều cao | 1,751 mm | 1,732 mm |
Đường kính quay | 11,8 m | 12,6 m |
Khoảng cách đầu, hàng ghế trước | 1,034 mm | 1,008 mm |
Khoảng cách đầu, hàng ghế thứ hai | 1,019 mm | 998 mm |
Khoảng cách đầu, hàng ghế thứ ba | 960 mm | 937 mm |
Khoảng cách chân, hàng ghế trước | 1,120 mm | 1,059 mm |
Khoảng cách chân, hàng ghế thứ hai | 1,077 mm | 1,001 mm |
Khoảng cách chân, hàng ghế thứ ba | 798 mm | 772 mm |
Khoảng cách vai, hàng ghế trước | 1,555 mm | 1,453 mm |
Khoảng cách vai, hàng ghế thứ hai | 1,544 mm | 1,476 mm |
Khoảng cách vai, hàng ghế thứ ba | 1,402 mm | 1,354 mm |
Dung tích khoang hành lý | 510/1,297/2,445 lít | 422/1,133/2,101 lít |
Kết luận
Nhiều yếu tố khiến Hyundai Palisade trở thành lựa chọn giá trị trong so sánh này. Nó có giá khởi điểm thấp hơn, nội thất rộng rãi hơn, bảo hành dài hơn và giá trị bán lại tốt hơn. Ngoài ra, nó chia sẻ với Mazda CX-90 điểm mạnh về nội thất cao cấp ở các phiên bản cao hơn.
Tuy nhiên, chúng tôi yêu thích sự đa dạng dưới nắp capo của Mazda CX-90. Các mẫu có chữ “S” trong tên mang lại cảm giác lái thú vị hơn so với Hyundai, và chúng tôi luôn thích thấy một tùy chọn PHEV. Nói vậy, hầu hết các gia đình cần một chiếc SUV thực dụng sẽ tốt hơn khi chọn Hyundai Palisade.
Nguồn: Kelley Blue Book
Lưu ý: Thông tin về giá cả và bảo hành chỉ mang tính tham khảo và được áp dụng cho thị trường ngoài Việt Nam.