So sánh Lexus IS 2025 và Mercedes-Benz C-Class 2025
Đối với những người mua sành điệu coi trọng sự nhỏ gọn cũng như sự thoải mái trong một chiếc sedan hạng sang, bạn có thể sẽ xem xét trong cuộc tìm kiếm của mình chiếc Lexus IS 2025 và Mercedes-Benz C-Class 2025, hai mẫu xe được yêu thích lâu năm trong phân khúc này.
Thế hệ hiện tại của IS có thể là mẫu xe lâu đời hơn trong hai đối thủ cạnh tranh, khi Lexus đã làm mới nó vào năm 2021 sau bảy năm, nhưng Mercedes-Benz đã thiết kế lại và nâng cấp sedan C-Class cho năm mẫu 2022. Cả hai đều không phải là "gà tơ"; tuy nhiên, cả hai đều hiện đại và được trang bị công nghệ cao.
Hãy cùng khám phá những điểm nổi bật của Mercedes-Benz C-Class và Lexus IS để xem chiếc sedan hạng sang nhỏ gọn nào hấp dẫn bạn.
Lexus IS 2025

Dòng xe Lexus IS 2025 bao gồm các mẫu IS 300, IS 350 và IS 500. Các gói F Sport có sẵn cho mỗi biến thể, bổ sung các thay đổi về kiểu dáng hoặc hiệu suất dựa trên mẫu xe mà người mua chọn. Mẫu cơ bản IS 300 được trang bị động cơ tăng áp 4 xi-lanh 2.0 lít, hộp số tự động 8 cấp và dẫn động cầu sau (RWD). Giá khởi điểm khoảng 1,06 tỷ VNĐ.
Điểm nổi bật của Lexus IS
Kiểu dáng cổ điển: Đây là vấn đề về sở thích, nhưng IS sẽ thu hút người mua thích cảm giác lái xe hơn là điều khiển một bảng điều khiển trên tàu vũ trụ. Thiết kế ngoại thất vẫn sắc nét và vẫn là vẻ đẹp nhất từ trước tới nay của nó.
Đa dạng động cơ: Nếu người mua muốn tiết kiệm chi phí tại đại lý và trạm xăng hơn hết, thì động cơ cơ bản 241 mã lực trên IS 300 là một lựa chọn đáng kể. Thêm hệ dẫn động bốn bánh (AWD) vào IS 300 mang đến động cơ V6 3.5 lít 260 mã lực. Phiên bản 311 mã lực của V6 này cung cấp sức mạnh cho IS 350. Giống như IS 300, IS 350 có thể chạy trên cầu sau hoặc toàn bộ bánh. IS 500 được trang bị động cơ V8 5.0 lít gửi 472 mã lực tới bánh sau và tạo ra âm thanh gầm nhẹ cho ống xả của chiếc sedan tinh tế này. Đáng ngạc nhiên, khác với C-Class, IS không có hệ thống truyền động hybrid—thứ mà Lexus nổi tiếng.
Giá trị bán lại: Giá trị bán lại là điểm nổi bật của Lexus vì nó giữ giá trị tốt hơn hầu hết các thương hiệu hạng sang, thậm chí cả Mercedes-Benz được nhiều người khao khát. Chúng tôi cho rằng có điều gì đó đáng nói về việc không đi đầu về công nghệ—đó là chất lượng chế tạo và độ tin cậy.
Mercedes-Benz C-Class 2025

Dòng xe Mercedes-Benz C-Class 2025 bắt đầu với phiên bản C 300, có giá khởi điểm khoảng 1,26 tỷ VNĐ. Xe sử dụng động cơ 4 xi-lanh 2.0 lít tăng áp với công suất 190,2 kW, nằm giữa hai mẫu IS 300 nhưng vượt trội với mô-men xoắn 400 Nm. Động cơ mild-hybrid này kết hợp với hộp số tự động 9 cấp có khả năng truyền lực đến bánh sau hoặc tất cả các bánh cùng lúc. Hệ thống mild-hybrid 48 volt có thể bổ sung thêm 14,9 kW và 200 Nm mô-men xoắn cho những pha tăng tốc nhanh chóng. Thay đổi trong năm nay bao gồm hệ thống thông tin giải trí được nâng cấp và túi khí trung tâm giữa ghế trước.
Điểm nổi bật của Mercedes-Benz C-Class
Nội thất công nghệ cao: C-Class có cabin được coi là tiên tiến nhất trong phân khúc sedan nhỏ gọn. Hãng xe đã nâng cấp hệ thống MBUX (Mercedes-Benz User Experience), hiện bao gồm kết nối không dây 5G. Tính năng Routines nâng cao khả năng trợ lý cá nhân của C 300, cho phép bảy người dùng lập trình trước để tự động hóa các thói quen của họ. MBUX được điều khiển thông qua màn hình cảm ứng đứng 11,9 inch đặt ba phần tư trên bảng điều khiển trung tâm. Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch. Màn hình hiển thị trên kính chắn gió và hệ thống MB Navigation với dữ liệu giao thông thời gian thực cũng có sẵn. Bạn cũng có thể nói chuyện với trợ lý giọng nói Hey Mercedes bằng 27 ngôn ngữ.
Mẫu xe Mercedes-AMG: Không để Lexus IS 500 F Sport Performance vượt mặt, hãng độ AMG đã ra mắt phiên bản tăng áp 402 kW của C-Class dưới dạng C 43. Tiếp tục nâng cao với động cơ cơ bản, mẫu AMG C 63 S E Performance có công suất 500,7 kW và mô-men xoắn 1.020 Nm với hệ thống động cơ plug-in hybrid và có thể tăng tốc từ 0 đến 96 km/h trong 3,3 giây. Cả hai đều được trang bị dẫn động bốn bánh và hệ thống treo thể thao như tiêu chuẩn.
Cảm biến vân tay sinh trắc học: Nhấn mạnh công nghệ cao của C-Class, mỗi cấp độ trang bị đều có sẵn tính năng truy cập tiên tiến này vào hồ sơ cài đặt cá nhân của từng người dùng đã lập trình.
Tương đồng
Cho đến khi bạn đến với mẫu AMG C 63, giá cả và hiệu suất vẫn gần như tương đương giữa hai mẫu sedan hạng sang nhỏ gọn này khi so sánh các cấp độ trang bị tương đương. Cả hai đều cung cấp các gói sang trọng để nâng cao trải nghiệm, bao gồm hệ thống âm thanh cao cấp cho những người đam mê âm nhạc khắt khe nhất. Mỗi mẫu xe của hai dòng xe này đều khuyến nghị sử dụng xăng có chỉ số octane cao, ngay cả với động cơ V8 hút khí tự nhiên của IS 500.
Giá cả
Giá mới của Lexus IS 2025
Giá bán lẻ | |
---|---|
IS 300 | khoảng 1,06 tỷ VNĐ |
IS 300 F SPORT Design | khoảng 1,11 tỷ VNĐ |
IS 350 F SPORT Design | khoảng 1,14 tỷ VNĐ |
IS 300 F SPORT | khoảng 1,16 tỷ VNĐ |
IS 350 F SPORT | khoảng 1,2 tỷ VNĐ |
IS 500 F SPORT Performance | khoảng 1,54 tỷ VNĐ |
IS 500 F SPORT Performance Premium | khoảng 1,66 tỷ VNĐ |
Giá mới của Mercedes-Benz C-Class 2025
Giá bán lẻ | |
---|---|
C 300 | khoảng 1,26 tỷ VNĐ |
C 300 4MATIC | khoảng 1,32 tỷ VNĐ |
Thông số kỹ thuật
| Lexus IS 2025 | Mercedes-Benz C-Class 2025 |
Động cơ phổ biến |
|
|
Động cơ | 4 xi-lanh 2.0 lít tăng áp | 4 xi-lanh 2.0 lít tăng áp |
Công suất | 179,7 kW @ 5.200 vòng/phút | 190,2 kW @ 5.800 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 350 Nm @ 1.650-4.400 vòng/phút | 400 Nm @ 2.000-3.200 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 8 cấp | Tự động 9 cấp |
Tiêu thụ nhiên liệu MPG | 11,2 l/100km trong thành phố / 7,6 l/100km trên đường cao tốc / 9,4 l/100km kết hợp | 9,4 l/100km trong thành phố / 6,7 l/100km trên đường cao tốc / 8,1 l/100km kết hợp |
Cũng có sẵn | V6 3.5 lít, V8 5.0 lít; AWD | 4 xi-lanh 2.0 lít xăng-điện tăng áp; AWD |
Thông số |
| |
Bảo hành cơ bản | 4 năm/80.467 km | 4 năm/80.467 km |
Bảo hành động cơ | 6 năm/112.654 km | 4 năm/80.467 km |
Xếp hạng an toàn tổng thể NHTSA | 5 Sao | 5 Sao |
Sức chứa tối đa | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.800 mm | 2.866 mm |
Chiều dài tổng thể | 4.709 mm | 4.750 mm |
Chiều rộng | 1.839 mm | 1.890 mm |
Chiều cao | 1.435 mm | 1.438 mm |
Đường kính quay đầu | 10,4 m | 11,5 m |
Khoảng cách đầu, phía trước | 970 mm | 1.016 mm |
Khoảng cách đầu, phía sau | 937 mm | 953 mm |
Khoảng cách chân, phía trước | 1.139 mm | 1.059 mm |
Khoảng cách chân, phía sau | 818 mm | 930 mm |
Khoảng cách vai, phía trước | 1.420 mm | 1.430 mm |
Khoảng cách vai, phía sau | 1.356 mm | 1.412 mm |
Dung tích khoang hành lý | 306 lít | 329 lít |
Kết luận
Lexus IS 2025 và Mercedes-Benz C-Class 2025 là những ví dụ tuyệt vời của phân khúc xe hạng sang nhỏ gọn nhưng mang đến những trải nghiệm khác nhau. C-Class hiện đại hơn ở mọi khía cạnh, từ cách nó tạo ra sức mạnh và hiệu suất đến khả năng chấp nhận công nghệ tiên tiến trong cabin. Cũng tinh tế nhưng theo phong cách cổ điển, IS khơi gợi lại trải nghiệm lái xe hoài cổ mà không bị quá tải bởi màn hình và các thiết bị hào nhoáng thu hút sự chú ý của bạn. Tuy nhiên, mặc dù Mercedes-Benz có thể rất ấn tượng, cảm giác đó đi kèm với giá cao hơn nhiều so với Lexus. Hơn nữa, IS giữ giá trị tốt hơn. Do đó, những người mua không quá quan tâm đến những thứ mới nhất và tốt nhất có thể coi Lexus IS là sự đầu tư tốt hơn. Cuối cùng, điều đó thực sự phụ thuộc vào ngân sách của bạn và trải nghiệm nào bạn thích, nhưng hãy lái thử cả hai để cảm nhận niềm vui mà mỗi chiếc mang lại.
Nguồn: Kelley Blue Book
Lưu ý: Thông tin về giá cả và bảo hành chỉ mang tính tham khảo và được áp dụng cho thị trường ngoài Việt Nam.
Có thể bạn muốn xem
- So sánh Honda CR-V Hybrid 2025 và Kia Sorento Hybrid 2025
So sánh Honda CR-V Hybrid 2025 và Kia Sorento Hybrid 2025
- So sánh Honda HR-V 2025 và Mitsubishi Eclipse Cross 2025
So sánh Honda HR-V 2025 và Mitsubishi Eclipse Cross 2025