So sánh Mazda CX-5 2025 và Toyota RAV4 2025
Xe SUV cỡ nhỏ đang chiếm lĩnh thị trường nhờ sự thực dụng, tiết kiệm và dễ lái, và không ngạc nhiên khi Mazda CX-5 cùng Toyota RAV4 luôn nằm trong nhóm xe bán chạy nhất. Cả hai đều mang cấu hình 5 chỗ, tích hợp công nghệ và tính năng an toàn hàng đầu, song lại gợi nên hai phong cách riêng biệt.
Để giúp bạn dễ dàng đưa ra lựa chọn, dưới đây là sự so sánh chi tiết giữa Mazda CX-5 và Toyota RAV4 bản 2025.
Mazda CX-5 2025

Mazda CX-5 2025 được định vị là lựa chọn cân bằng giữa tính thực dụng và cảm xúc. Ngoài giá thành hợp lý, xe còn mang đến trải nghiệm lái sinh động hiếm thấy trong phân khúc. Ngay cả bản động cơ 4 xi-lanh cơ bản 140 kW, CX-5 đã đem lại cảm giác chắc chắn và thể thao. Với bản tăng áp 191 kW, chiếc SUV này thực sự trở thành niềm vui sau vô lăng.
Toàn bộ dải CX-5 đều trang bị hệ dẫn động AWD tiêu chuẩn cùng nhiều tính năng an toàn chủ động như kiểm soát hành trình thích ứng. Năm 2025, sự trở lại của bản S cơ bản giúp giá khởi điểm của xe hấp dẫn hơn.
Điểm nổi bật của Mazda CX-5
Hệ dẫn động 4 bánh tiêu chuẩn: Đặc trưng của Mazda, khác biệt khi Toyota chỉ cung cấp AWD dưới dạng tùy chọn phải trả thêm phí.
Thiết kế cao cấp: CX-5 mang ngôn ngữ thiết kế tinh tế, đường cong mềm mại và phối màu ngoại thất giàu cảm xúc. Trong khi RAV4 hướng đến phong cách cứng cáp, CX-5 lại toát lên diện mạo mang phong thái như mặc một bộ suit may đo.
Động cơ tăng áp: Đây là yếu tố giúp CX-5 tỏa sáng cho người yêu thích tính thể thao, khai thác hết ưu điểm khung gầm. RAV4 không có cấu hình hiệu suất tương tự.
Toyota RAV4 2025

Là một trong những SUV cỡ nhỏ tiên phong từ năm 1996, RAV4 luôn giữ vị trí cao trong bảng xếp hạng doanh số. Dù 2025 là năm cuối của thế hệ hiện tại trước khi thế hệ mới ra mắt vào 2026, RAV4 vẫn chứng minh sức hút khi là mẫu xe bán chạy thứ ba tại Mỹ năm vừa qua. Ngoài động cơ xăng thường, RAV4 còn có hybrid và plug-in hybrid, nhưng trong so sánh này ta tập trung vào bản xăng.
Những điểm nổi bật của Toyota RAV4
Cụm đồng hồ kỹ thuật số 312,4 mm: Trang bị tiêu chuẩn trên bản Limited, màn hình tùy biến đem đến phong thái hiện đại và cao cấp, một lợi điểm mà CX-5 không có.
Ghế trước thông gió: Tính năng đáng giá trong mùa hè nắng nóng, là trang bị chuẩn ở bản Limited.
Gương chiếu hậu kỹ thuật số: Hệ thống cho phép hiển thị hình ảnh camera sau góc rộng, rất hữu ích khi tầm nhìn bị che bởi hành lý hoặc hành khách; CX-5 không có tùy chọn này.
Điểm tương đồng
CX-5 và RAV4 đều đi kèm gói an toàn chủ động, khoang 5 chỗ, động cơ 4 xi-lanh và phong cách vận hành thân thiện, dễ điều khiển.
Giá bán
Giá xe 2025 MAZDA CX-5 mới
Giá bán lẻ | |
---|---|
2.5 S | khoảng 771,8 triệu VNĐ |
2.5 S Select | khoảng 805,7 triệu VNĐ |
2.5 S Preferred | khoảng 822,2 triệu VNĐ |
2.5 S Carbon Edition | khoảng 863,0 triệu VNĐ |
2.5 S Premium Plus | khoảng 940,8 triệu VNĐ |
2.5 Carbon Turbo | khoảng 986,7 triệu VNĐ |
2.5 Turbo Premium | khoảng 1,01 tỷ VNĐ |
2.5 Turbo Signature | khoảng 1,08 tỷ VNĐ |
Giá xe 2025 Toyota RAV4 mới
Giá bán lẻ | |
---|---|
LE | khoảng 781,4 triệu VNĐ |
XLE | khoảng 820,0 triệu VNĐ |
XLE Premium | khoảng 893,6 triệu VNĐ |
Limited | khoảng 993,2 triệu VNĐ |
Thông số kỹ thuật
2025 MAZDA CX-5 | 2025 Toyota RAV4 | |
Tùy chọn hệ truyền động phổ biến | ||
Động cơ | 4 xi-lanh 2,5 lít | 4 xi-lanh 2,5 lít |
Sức kéo | 907,2 kg | 680,4 kg |
Công suất | 139,4 kW @ 6000 vòng/phút | 151,4 kW @ 6600 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 252,2 Nm @ 4000 vòng/phút | 249,5 Nm @ 5000 vòng/phút |
Hộp số | tự động 6 cấp Skyactiv-Drive với chế độ số tay & thể thao | tự động 8 cấp với chuyển số trực tiếp & tuần tự |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 10,2 đô thị / 8,1 cao tốc / 9,4 kết hợp l/100 km | 8,7 đô thị / 6,9 cao tốc / 7,8 kết hợp l/100 km |
Thông số | ||
Bảo hành cơ bản | 3 năm / 57,9 nghìn km | 3 năm / 57,9 nghìn km |
Bảo hành hệ truyền động | 5 năm / 96,6 nghìn km | 5 năm / 96,6 nghìn km |
An toàn tổng thể (NHTSA) | 5 sao | 5 sao |
Số chỗ tối đa | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2697,5 mm | 2689,9 mm |
Chiều dài tổng thể | 4574,5 mm | 4594,9 mm |
Chiều rộng | 2115,8 mm | 1854,2 mm |
Chiều cao | 1678,9 mm | 1701,8 mm |
Đường kính quay vòng | 11,9 m | 11,0 m |
Khoảng trần, hàng trước | 1008,4 mm | 957,6 mm |
Khoảng trần, hàng hai | 990,6 mm | 1003,3 mm |
Khoảng duỗi chân, hàng trước | 1041,4 mm | 1041,4 mm |
Khoảng duỗi chân, hàng hai | 1005,8 mm | 960,1 mm |
Bề rộng vai, hàng trước | 1450,3 mm | 1468,1 mm |
Bề rộng vai, hàng hai | 1391,9 mm | 1432,6 mm |
Dung tích sau hàng ghế thứ hai | Không có | 1062 lít |
Dung tích khi gập phẳng toàn bộ ghế | 1679 lít | 1978 lít |
Bảng thông số phản ánh cấu hình điển hình của các mẫu xe được hiển thị.
Kết luận
Đây là cuộc so sánh giữa hai mẫu xe đều được coi là người chiến thắng. Mazda CX-5 hấp dẫn nhờ ngoại hình thanh thoát, cùng trải nghiệm lái giàu cảm xúc – càng đáng giá hơn khi chọn bản tăng áp. Toyota RAV4, dẫu đã ở năm cuối thế hệ, vẫn giữ sức hút lớn với khoang hành lý rộng, công nghệ thân thiện và vị thế vững chắc về độ bền lẫn giá trị bán lại. Không có lựa chọn sai giữa hai mẫu xe này; cách tốt nhất là lái thử cả hai và để nhu cầu cùng trái tim quyết định.
Một số thuật ngữ:
AWD (All-Wheel Drive): Hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian, tăng độ bám và sự ổn định.
Hybrid: Hệ động lực kết hợp động cơ xăng và mô-tơ điện, giúp tiết kiệm nhiên liệu.
Plug-in Hybrid: Phiên bản hybrid có khả năng sạc điện từ nguồn bên ngoài, chạy được quãng ngắn bằng điện thuần túy.
Cụm đồng hồ kỹ thuật số: Bảng hiển thị thay cho đồng hồ cơ, cho phép tùy biến kiểu hiển thị và tăng tính hiện đại.
Gương chiếu hậu kỹ thuật số: Gương trung tâm có thể chuyển sang hiển thị hình ảnh từ camera, cải thiện tầm nhìn sau.
Ban biên tập GuuXe.
Có thể bạn muốn xem
- So sánh Hyundai Tucson 2025 và Toyota Corolla Cross 2025
So sánh Hyundai Tucson 2025 và Toyota Corolla Cross 2025
- So sánh Ford Maverick 2025 và Nissan Frontier 2025
So sánh Ford Maverick 2025 và Nissan Frontier 2025
- So sánh Mitsubishi Outlander 2025 và Volkswagen Tiguan 2025
So sánh Mitsubishi Outlander 2025 và Volkswagen Tiguan 2025
- So Sánh Kia Sportage 2025 và Subaru Crosstrek 2025
So Sánh Kia Sportage 2025 và Subaru Crosstrek 2025