So sánh Mazda CX-50 2025 và Toyota RAV4 2025
Mazda CX-50 2025 và Toyota RAV4 2025 là những chiếc SUV cỡ nhỏ với sức chứa năm người và danh tiếng đáng ngưỡng mộ trong việc mang lại giá trị cao cho ngân sách mua xe của bạn. Được giới thiệu lần đầu tiên cho năm mô hình 2023, Mazda CX-50 với thiết kế đẹp mắt đi kèm hệ dẫn động bốn bánh (AWD) tiêu chuẩn và cung cấp hai lựa chọn động cơ. Nó có thể được xem như là phiên bản lớn hơn một chút, chú trọng đến địa hình hơn của chiếc SUV Mazda CX-5.
Về phần Toyota RAV4, thực sự không cần phải giới thiệu. Được ra mắt từ những năm 90, RAV4 đã trở thành một trong những chiếc SUV phổ biến nhất hiện nay. Nổi tiếng với khoang cabin rộng rãi, độ tin cậy và giá trị bán lại cao, chiếc SUV Toyota này là lựa chọn hàng đầu cho nhiều người.
Nhưng liệu chiếc CX-50 thanh lịch và tinh tế có đủ sức để vượt qua tiêu chuẩn lâu đời này trong số những chiếc SUV cỡ nhỏ không?
Hãy cùng nhìn kỹ hơn vào những điểm nổi bật của Mazda CX-50 và Toyota RAV4 để tìm hiểu.
Mazda CX-50 2025

Mazda CX-50 2025 được cung cấp với bảy cấp độ trang bị, cho người mua nhiều phiên bản để lựa chọn. Hệ thống truyền động tiêu chuẩn bao gồm động cơ 4 xy-lanh 2,5 lít công suất 139,5 kW kết hợp với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động bốn bánh. Có hệ dẫn động bốn bánh tiêu chuẩn là một điểm cộng lớn, đặc biệt đối với những người mua SUV sống ở vùng có tuyết. Tùy chọn là phiên bản động cơ 4 xy-lanh công suất 169,5 kW. Công suất tăng lên 190,8 kW khi sử dụng xăng cao cấp. Mới trong năm nay là Mazda CX-50 Hybrid 2025, được chúng tôi đánh giá riêng. Trùng hợp, hệ thống truyền động hybrid xăng-điện đó đến từ một hợp tác với Toyota. Cập nhật cho CX-50 tiêu chuẩn bao gồm nhiều tính năng an toàn hơn và khả năng tương thích với Amazon Alexa.
Điểm nổi bật của Mazda CX-50
Động cơ tăng áp tùy chọn: Sau khi lái thử nhiều km với CX-50, chúng tôi đảm bảo rằng động cơ 4 xy-lanh tiêu chuẩn công suất 139,5 kW là một lựa chọn tuyệt vời. Nó đủ mạnh cho nhu cầu lái xe hàng ngày và tiêu thụ trung bình 8,7 l/100km trong sự kết hợp lái xe trong thành phố và trên xa lộ. Tuy nhiên, động cơ tăng áp có sẵn mang lại cho CX-50 một sự gia tăng đáng kể, theo đúng nghĩa đen. Nó làm cho chiếc SUV vốn đã tinh tế này cảm thấy đặc biệt hơn nữa khi di chuyển trên đường.
Mi-Drive: Hệ thống này cho phép người lái chuyển đổi giữa các chế độ lái khác nhau, như Bình thường, Thể thao và Địa hình. Điều này cung cấp khả năng đi bất cứ đâu cho chủ sở hữu SUV muốn phiêu lưu ngoài đường nhựa. Và khi chuyển sang chế độ Thể thao, Mi-Drive càng làm sắc nét hơn các đặc tính lái xe vốn đã rất tinh tế của CX-50.
Phản hồi lái: Mazda có thói quen tuyệt vời trong việc tạo ra phản hồi lái sắc bén cho dòng xe sedan, xe thể thao, và vâng, cả SUV thực dụng của mình. CX-50 cũng không phải ngoại lệ. Nó có một mức độ linh hoạt khiến việc điều khiển dễ dàng và rất thú vị khi lái.
Toyota RAV4 2025

Cho năm mô hình 2025, Toyota RAV4 đã rút gọn dòng sản phẩm của mình xuống còn bốn mẫu, nhưng điều đó vẫn đủ để làm hài lòng nhiều khách hàng đang tìm kiếm một chiếc SUV nhỏ gọn tuyệt vời.
Dưới nắp ca-pô của mỗi chiếc RAV4 (không phải hybrid) là động cơ 4 xi-lanh 2.5 lít với công suất 151 kW, kết hợp với hộp số tự động 8 cấp. Dẫn động cầu trước là tiêu chuẩn; dẫn động bốn bánh là tùy chọn. Trong suốt hàng ngàn km sau tay lái của các mẫu RAV4 khác nhau, chúng tôi thường xuyên ấn tượng bởi sự thoải mái khi lái và tầm nhìn rộng trên đường. Phiên bản hybrid và plug-in hybrid có sẵn, nhưng chúng tôi tập trung vào RAV4 không phải hybrid cho so sánh này.
Điểm nổi bật của Toyota RAV4
Không gian khoang hành lý: Ít có chiếc SUV nhỏ gọn nào có thể vượt qua RAV4 về dung tích khoang hành lý. Phía sau hàng ghế thứ hai gập chia, bạn sẽ tìm thấy 1.065 lít không gian. Đây là nhiều hơn so với CX-50, chưa kể đến một số đối thủ SUV khác.
Tính năng an toàn: Toyota hiểu rằng người mua SUV thích cảm giác an tâm khi có một loạt các hỗ trợ lái xe tiêu chuẩn. Đó là lý do tại sao mỗi chiếc RAV4 đều đi kèm với cảnh báo va chạm phía trước, phanh khẩn cấp tự động với phát hiện người đi bộ, cảnh báo rời làn, hỗ trợ giữ làn, kiểm soát hành trình thích ứng, nhận diện biển báo giao thông, và đèn pha tự động.
Gương chiếu hậu kỹ thuật số: Tính năng thông minh này cho phép gương chiếu hậu chuyển từ gương sang màn hình kỹ thuật số hiển thị tầm nhìn rộng phía sau nhờ vào camera. Điều này có nghĩa là nó không bao giờ bị cản trở bởi hàng hóa xếp chồng hoặc đầu của hành khách. Nó có sẵn trên phiên bản Limited nhưng không có trên CX-50.
Tương đồng
CX-50 và RAV4 rất đều nhau về nội dung tính năng và không gian dành cho cả hành khách và hàng hóa. Họ có rất nhiều không gian thân thiện với người lớn, và mỗi chiếc đều thoải mái nếu những chuyến đi dài hoặc hành trình xa là một phần của thói quen lái xe hàng ngày của bạn. Họ cũng đều có sẵn với hệ thống truyền động hybrid.
Giá cả
Giá mới của MAZDA CX-50 2025
Giá bán lẻ | |
---|---|
2.5 S Select | khoảng 813,4 triệu VNĐ |
2.5 S Preferred | khoảng 847,6 triệu VNĐ |
2.5 S Premium | khoảng 907,3 triệu VNĐ |
2.5 S Premium Plus | khoảng 997,6 triệu VNĐ |
2.5 Turbo Meridian Edition | khoảng 1,08 tỷ VNĐ |
2.5 Turbo Premium | khoảng 1,09 tỷ VNĐ |
2.5 Turbo Premium Plus | khoảng 1,15 tỷ VNĐ |
Giá mới của Toyota RAV4 2025
Giá bán lẻ | |
---|---|
LE | khoảng 781,5 triệu VNĐ |
XLE | khoảng 819,9 triệu VNĐ |
XLE Premium | khoảng 892,8 triệu VNĐ |
Limited | khoảng 993,2 triệu VNĐ |
Thông số kỹ thuật
| Mazda CX-50 2025 | Toyota RAV4 2025 |
Hệ thống truyền động phổ biến |
|
|
Động cơ | 4 xi-lanh 2.5 lít | 4 xi-lanh 2.5 lít |
Công suất | 139 kW @ 6.000 vòng/phút | 151 kW @ 6.600 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 251 Nm @ 4.000 vòng/phút | 249 Nm @ 5.000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 8 cấp |
Tiêu thụ nhiên liệu MPG | 9,8 l/100km trong thành phố/7,8 l/100km trên xa lộ/8,7 l/100km kết hợp | 8,7 l/100km trong thành phố/6,7 l/100km trên xa lộ/7,8 l/100km kết hợp |
Cũng có sẵn | Turbo 4 xi-lanh 2.5 lít; hybrid | AWD; hybrid; plug-in hybrid |
Thông số kỹ thuật |
|
|
Bảo hành cơ bản | 3 năm/57.936 km | 3 năm/57.936 km |
Bảo hành hệ thống truyền động | 5 năm/96.560 km | 5 năm/96.560 km |
Xếp hạng an toàn tổng thể NHTSA | 5 sao | 5 sao |
Sức chứa tối đa hành khách | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.815 mm | 2.690 mm |
Chiều dài tổng thể | 4.719 mm | 4.594 mm |
Chiều rộng | 1.920 mm | 1.854 mm |
Chiều cao | 1.613 mm | 1.702 mm |
Đường kính quay vòng | 10,97 m | 11,00 m |
Khoảng cách đầu, hàng ghế trước | 994 mm | 1.003 mm |
Khoảng cách đầu, hàng ghế thứ hai | 980 mm | 1.003 mm |
Khoảng cách chân, hàng ghế trước | 1.059 mm | 1.041 mm |
Khoảng cách chân, hàng ghế thứ hai | 1.011 mm | 960 mm |
Khoảng cách vai, hàng ghế trước | 1.419 mm | 1.467 mm |
Khoảng cách vai, hàng ghế thứ hai | 1.361 mm | 1.433 mm |
Thể tích khoang hành lý ghế lên/xuống | 889/1.594 lít | 1.065/1.977 lít |
Kết luận
Tin vui là không có quyết định nào sai khi chọn giữa Mazda CX-50 và Toyota RAV4. Cả hai chiếc SUV nhỏ gọn này đều thực sự xuất sắc trong những gì họ làm, và sẽ hấp dẫn với một lượng lớn người mua.
Lợi thế của CX-50 là khả năng lái nhanh nhẹn, nội thất thanh lịch, và hiệu suất cao hơn nhờ động cơ turbo tùy chọn. RAV4 lại vượt trội với giá trị bán lại cao, không gian khoang hành lý lớn hơn và tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn một chút.
Xét thấy cuộc thi này rất sát sao, chúng tôi đề nghị bạn lái thử cả hai để xem chiếc nào phù hợp hơn với bạn.
Nguồn: Kelley Blue Book
Lưu ý: Thông tin về giá cả và bảo hành chỉ mang tính tham khảo và được áp dụng cho thị trường ngoài Việt Nam.
Có thể bạn muốn xem
- So sánh Hyundai Tucson Hybrid 2025 và Toyota RAV4 Hybrid 2025
So sánh Hyundai Tucson Hybrid 2025 và Toyota RAV4 Hybrid 2025
- So sánh Kia Sportage 2025 và Mitsubishi Outlander Sport 2025
So sánh Kia Sportage 2025 và Mitsubishi Outlander Sport 2025
- So sánh Hyundai Tucson Plug-In Hybrid 2025 và Toyota RAV4 Plug-in Hybrid 2025
So sánh Hyundai Tucson Plug-In Hybrid 2025 và Toyota RAV4 Plug-in Hybrid 2025
- So sánh Mazda CX-5 2025 và Mitsubishi Outlander 2025
So sánh Mazda CX-5 2025 và Mitsubishi Outlander 2025
- Acura RDX 2025 và Infiniti QX55 2025: Cuộc chiến SUV hạng sang cỡ nhỏ
Acura RDX 2025 và Infiniti QX55 2025: Cuộc chiến SUV hạng sang cỡ nhỏ