So sánh Mazda CX-90 2025 và Toyota Highlander 2025
Mazda CX-90 là một tân binh tương đối mới đầy triển vọng trong phân khúc SUV cỡ trung so với Toyota Highlander kỳ cựu và có thâm niên. Những chiếc SUV 3 hàng ghế đẳng cấp này cạnh tranh trực tiếp một cách quyết liệt để chiếm được tình cảm và ngân sách của các gia đình Mỹ đang tìm kiếm một chiếc SUV đa năng linh hoạt có thể đáp ứng mọi nhu cầu phức tạp của một gia đình hiện đại, đồng thời mang lại giá trị vững chắc và bền vững theo thời gian.
Hãy cùng xem xét kỹ lưỡng và chi tiết hơn những chiếc xe dành cho gia đình này và tìm ra chiếc phù hợp nhất cho nhu cầu cụ thể của bạn thông qua việc phân tích toàn diện các ưu nhược điểm.
Mazda CX-90 2025

Mazda CX-90 3 hàng ghế là chiếc SUV lớn nhất và tham vọng nhất của thương hiệu Nhật Bản này. Nó nổi bật đặc biệt với chất lượng nội thất tuyệt vời đáng kinh ngạc so với số tiền bỏ ra và trải nghiệm lái thú vị, mê hoặc trong các phiên bản thể thao năng động hơn. Đây là một lựa chọn phải thử và đáng cân nhắc cho các gia đình thích ý tưởng về một chiếc SUV cao cấp tinh tế nhưng có giá phải chăng hơn đáng kể so với xe của các thương hiệu hạng sang truyền thống.
Nổi bật của Mazda CX-90
Nhiều tùy chọn hệ thống truyền động hơn: Mazda CX-90 có sẵn với hai phiên bản động cơ tăng áp 6 xi-lanh mạnh mẽ và tinh vi, với các mẫu Turbo S đầy ấn tượng tạo ra công suất 254 kW đáng kinh ngạc. Nó cũng có sẵn dưới dạng hybrid sạc ngoài tiên tiến cho những ai quan tâm đến hiệu quả nhiên liệu và thân thiện môi trường. Trong khi đó, Toyota Highlander chỉ có sẵn với động cơ tăng áp 4 xi-lanh hoặc động cơ hybrid 4 xi-lanh truyền thống hơn.
Hàng ghế thứ ba rộng hơn: CX-90 sở hữu khoảng không gian để chân hàng ghế thứ ba rộng rãi hơn khoảng 63,5 mm đáng kể so với Toyota Highlander. Nếu bạn thường xuyên có hành khách ngồi ở những ghế xa nhất, họ sẽ cảm ơn bạn chân thành vì đã chọn Mazda với không gian thoải mái hơn rõ rệt.
Nội thất cao cấp: Bất cứ khi nào chúng tôi có cơ hội lái thử Mazda CX-90, chúng tôi đều ấn tượng nhất quán và sâu sắc với thiết kế tinh tế và vật liệu nội thất sang trọng đẳng cấp của cabin. Có thể nói rằng nó là một nội thất cao cấp mà không có giá cao cấp đi kèm, nhưng điều đó mô tả chính xác và trung thực nội thất sang trọng, được chế tác tỉ mỉ của Mazda này.
Toyota Highlander 2025

Toyota Highlander là một trong những "khai quốc công thần" đáng tôn kính của phân khúc SUV cỡ trung với 3 hàng ghế. Suốt nhiều thập kỷ qua, các gia đình tin chọn và yêu mến vì danh tiếng đã được kiểm chứng thời gian về độ bền bỉ vượt trội, tính linh hoạt đa dụng và giá trị bền vững. Highlander là một trong những mẫu bán chạy nhất phân khúc bởi đây chính là chiếc SUV mà gia đình có thể đặt trọn niềm tin và yên tâm tuyệt đối.
Điểm nổi bật của Toyota Highlander
Khoang hành lý rộng hơn: Mazda có lợi thế rõ ràng về khoảng để chân hàng ghế thứ ba, nhưng cách bố trí thông minh và tối ưu của Toyota Highlander mang lại dung tích khoang hành lý lớn hơn đáng kể bất kể bạn gập hàng ghế sau theo cấu hình nào. Phía sau hàng ghế thứ hai, Highlander có dung tích lớn hơn CX-90 khoảng 20% ấn tượng, rất hữu ích cho những chuyến đi dài.
Chi phí nhiên liệu thấp hơn: Dù Mazda CX-90 có phiên bản hybrid cắm sạc (PHEV) tiên tiến, hệ truyền động hybrid truyền thống tùy chọn trên Toyota Highlander có chi phí nhiên liệu ước tính hàng năm thấp hơn khoảng 12,8 triệu VNĐ đáng kể, một phần vì CX-90 PHEV yêu cầu xăng cao cấp (premium) đắt đỏ hơn. Hơn nữa, Toyota có danh tiếng vượt trội và được kiểm chứng về độ bền của hệ thống hybrid trong dài hạn.
Tích hợp Alexa: Hệ thống giải trí tùy chọn của Toyota Highlander với màn hình 12,3 inch (312,4 mm) hiện đại tích hợp sẵn trợ lý giọng nói Alexa thông minh của Amazon. Bạn có thể nói "Alexa" hoặc "Hey, Toyota" để điều khiển phát nhạc, thiết bị nhà thông minh hay kiểm tra thời tiết một cách tiện lợi và tự nhiên.
Điểm tương đồng
Cả hai đều thuộc phân khúc SUV cỡ trung và có 3 hàng ghế tiêu chuẩn, phục vụ tốt nhu cầu của gia đình đông thành viên. Cả hai đều có tùy chọn hệ truyền động hybrid tiên tiến: Toyota sử dụng hybrid truyền thống đã được kiểm chứng, Mazda sử dụng hybrid cắm sạc hiện đại hơn. Đồng thời, cả hai đều có giá trị bán lại cao hơn mức trung bình thị trường, đảm bảo khoản đầu tư thông minh.
Giá bán
Giá xe mới 2025 MAZDA CX-90
Giá bán lẻ tham khảo | |
---|---|
3.3 Turbo Select | khoảng 1,01 tỷ VNĐ |
3.3 Turbo Preferred | khoảng 1,09 tỷ VNĐ |
3.3 Turbo Premium Sport | khoảng 1,23 tỷ VNĐ |
3.3 Turbo Premium Plus | khoảng 1,30 tỷ VNĐ |
3.3 Turbo S Premium | khoảng 1,39 tỷ VNĐ |
3.3 Turbo S Premium Plus | khoảng 1,48 tỷ VNĐ |
Giá xe mới 2025 Toyota Highlander
Giá bán lẻ tham khảo | |
---|---|
LE | khoảng 1,05 tỷ VNĐ |
XLE | khoảng 1,13 tỷ VNĐ |
XSE | khoảng 1,23 tỷ VNĐ |
Limited | khoảng 1,24 tỷ VNĐ |
Platinum | khoảng 1,37 tỷ VNĐ |
Thông số kỹ thuật
2025 MAZDA CX-90 | 2025 Toyota Highlander | |
Hệ truyền động phổ biến | ||
Động cơ | I6 tăng áp 3,3 lít | Không có |
Khả năng kéo | 1,6 t | Không có |
Công suất | 208,8 kW @ 5.000 vòng/phút | Không có |
Mô-men xoắn | 450,4 Nm @ 2.000 vòng/phút | Không có |
Hộp số | tự động 8 cấp e-Skyactiv-Drive, có chế độ số tay | Không có |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Đô thị/đường trường/hỗn hợp: 9,8/8,4/9,4 l/100km | Đô thị/đường trường/hỗn hợp: 10,7/8,1/9,4 l/100km |
Thông số | ||
Bảo hành cơ bản | 3 năm/57.936,2 km | 0 năm/0 km |
Bảo hành hệ truyền động | 5 năm/96.560,4 km | 5 năm/96.560,4 km |
An toàn tổng thể NHTSA | 5 sao | Chưa xếp hạng |
Sức chứa ghế tối đa | 8 | Không có |
Chiều dài cơ sở | 3.119,1 mm | Không có |
Dài tổng thể | 5.120,6 mm | 4.950,5 mm |
Rộng tổng thể | 2.156,5 mm | 1.930,4 mm |
Cao tổng thể | 1.732,3 mm | 1.729,7 mm |
Đường kính quay vòng | 11,6 m | 11,4 m |
Khoảng để đầu, hàng trước | 1.008,4 mm | 1.046,5 mm |
Khoảng để đầu, hàng 2 | 998,2 mm | 1.000,8 mm |
Khoảng để đầu, hàng 3 | 937,3 mm | 916,9 mm |
Khoảng để chân, hàng trước | 1.059,2 mm | 1.066,8 mm |
Khoảng để chân, hàng 2 | 1.000,8 mm | 983,0 mm |
Khoảng để chân, hàng 3 | 772,2 mm | 711,2 mm |
Bề rộng vai, hàng trước | 1.503,7 mm | 1.498,6 mm |
Bề rộng vai, hàng 2 | 1.475,7 mm | 1.491,0 mm |
Bề rộng vai, hàng 3 | 1.353,8 mm | 1.397,0 mm |
Khoang hành lý sau hàng ghế cuối | 421,9 lít | 453,1 lít |
Khoang hành lý sau hàng ghế thứ hai | 1.132,7 lít | 1.370,5 lít |
Dung tích tối đa khi gập phẳng toàn bộ ghế | 2.101,1 lít | 2.387,1 lít |
Bảng thông số phản ánh cấu hình điển hình của các xe được nêu.
Kết luận
Chiếc SUV phù hợp cho gia đình bạn phụ thuộc hoàn toàn vào ưu tiên sử dụng cụ thể và phong cách sống. Nếu bạn cần một "công cụ" đáng tin cậy tuyệt đối với 4 bánh và 8 chỗ ngồi, Toyota Highlander sở hữu danh tiếng và doanh số ấn tượng là có lý do chính đáng: thực dụng, bền bỉ và rất đáng tiền. Tuy nhiên, Mazda CX-90 mang đến cảm giác cao cấp và tinh tế hơn rõ rệt ở mức giá tương tự, có nhiều lựa chọn động lực đa dạng hơn và rộng rãi hơn đôi chút ở hàng ghế thứ ba, phù hợp với những ai ưa thích sự sang trọng và trải nghiệm lái đầy cảm xúc.
Một số thuật ngữ:
SUV: Sport Utility Vehicle - xe đa dụng thể thao có khả năng chở nhiều hành khách và hành lý. Thường có chiều cao ngồi lớn và khả năng vận hành trên nhiều địa hình khác nhau.
Hybrid: Công nghệ kết hợp động cơ đốt trong và động cơ điện để tối ưu hiệu quả nhiên liệu. Giúp giảm tiêu hao xăng và phát thải so với động cơ truyền thống.
PHEV: Plug-in Hybrid Electric Vehicle - xe hybrid cắm sạc có thể sạc pin từ nguồn điện ngoài. Cho phép vận hành hoàn toàn bằng điện trong quãng đường ngắn.
Hệ thống truyền động: Bộ phận truyền tải công suất từ động cơ đến bánh xe. Bao gồm động cơ, hộp số và các thành phần liên quan đến việc tạo ra và truyền sức mạnh.
Ban biên tập GuuXe.
Có thể bạn muốn xem
- So sánh Hyundai Tucson 2025 và Toyota Corolla Cross 2025
So sánh Hyundai Tucson 2025 và Toyota Corolla Cross 2025
- So sánh Ford Maverick 2025 và Nissan Frontier 2025
So sánh Ford Maverick 2025 và Nissan Frontier 2025
- So sánh Mitsubishi Outlander 2025 và Volkswagen Tiguan 2025
So sánh Mitsubishi Outlander 2025 và Volkswagen Tiguan 2025
- So Sánh Kia Sportage 2025 và Subaru Crosstrek 2025
So Sánh Kia Sportage 2025 và Subaru Crosstrek 2025