So sánh Subaru Outback 2025 và Toyota RAV4 2025
Subaru Outback 2025 và Toyota RAV4 2025 đều là những lựa chọn tuyệt vời cho những người mua đang tìm kiếm một chiếc xe an toàn và thoải mái, cùng với nhiều phiên bản khác nhau để lựa chọn.
Cả Outback và RAV4 đều không có những cập nhật lớn cho năm 2025. Outback vẫn còn mới mẻ sau lần tái thiết kế giữa vòng đời năm 2023; tuy nhiên, mẫu Limited có thêm một số trang bị tiêu chuẩn mới cho năm 2025, chẳng hạn như cửa sổ trời, vô lăng và ghế sau có sưởi, hệ thống giám sát điểm mù với cảnh báo giao thông phía sau, hỗ trợ chuyển làn và hệ thống âm thanh Harmon Kardon.
Về phần Toyota RAV4, thế hệ này đã có mặt từ năm 2019. Kể từ đó, Toyota đã giữ cho mẫu SUV cực kỳ phổ biến này luôn hiện đại với các tính năng an toàn bổ sung và công nghệ cập nhật, bao gồm màn hình thông tin giải trí lớn hơn và kết nối điện thoại thông minh không dây. RAV4 là một trong những chiếc xe bán chạy nhất hiện nay, và như chúng ta sẽ sớm khám phá, có nhiều lý do cho điều này.
Subaru Outback so với Toyota RAV4 như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu.
Subaru Outback 2025
Subaru Outback có sẵn ít nhất chín phiên bản: Base, Premium, Limited, Onyx Edition, Onyx Edition XT, Wilderness, Limited, Limited XT và Touring. Giá dao động từ khoảng 770 triệu VNĐ cho mẫu cơ bản đến khoảng 1,06 tỷ VNĐ cho mẫu Touring đầy đủ trang bị.
Động cơ 4 xi-lanh 2.5 lít cung cấp 182 mã lực cho cả bốn bánh thông qua hộp số tự động vô cấp (CVT). Tùy chọn là động cơ tăng áp 4 xi-lanh 2.4 lít mạnh mẽ với công suất 260 mã lực. Đây là động cơ có trong các phiên bản Wilderness và các phiên bản XT của Onyx Edition, Touring và Limited.
Nổi bật của Subaru Outback
Động cơ tăng áp: Động cơ 4 xi-lanh 182 mã lực hoạt động tốt, đặc biệt nếu bạn muốn giữ giá của Outback ở mức thấp. Tuy nhiên, sức mạnh bổ sung từ động cơ tăng áp 260 mã lực đem đến khả năng tăng tốc và vượt vượt trội hơn nhiều cho chiếc Subaru này. Tuy nhiên, điều này đi kèm với mức giá khá cao.
Phiên bản địa hình Wilderness: Khác với nhiều chiếc SUV gặp khó khăn khi di chuyển qua những bề mặt khó khăn hơn một bãi cỏ ở cánh đồng bí ngô địa phương, Outback không ngại khám phá những bề mặt không trải nhựa. Điều này đặc biệt đúng với phiên bản Wilderness. Nó có khoảng sáng gầm xe cao hơn, lốp địa hình và các chế độ lái bổ sung cho bùn và tuyết được người lái tự chọn.
Hệ dẫn động bốn bánh đối xứng: Nhờ hệ dẫn động bốn bánh tiêu chuẩn, Outback là lựa chọn thông minh cho những ai thường xuyên phải đối mặt với đường trơn trượt. Subaru biết cách thiết kế các hệ thống dẫn động bốn bánh hiệu quả, chúng có mặt trong hầu hết các mẫu xe của hãng, và điều này thể hiện rõ ràng trong cảm giác an toàn mà Outback mang lại khi bạn cầm lái.
Toyota RAV4 2025
Toyota RAV4 cũng có nhiều phiên bản khác nhau. Cho năm 2025, có tổng cộng bốn phiên bản: LE, XLE, XLE Premium và Limited. Các phiên bản Adventure và TRD Off-Road đã bị loại bỏ trong năm nay. Giá bắt đầu từ khoảng 769 triệu VNĐ và kéo dài đến khoảng 982 triệu VNĐ. Động cơ tiêu chuẩn là loại 4 xi-lanh công suất 203 mã lực kết hợp với hộp số tự động 8 cấp. Xe có tùy chọn dẫn động cầu trước hoặc dẫn động bốn bánh.
Điểm nổi bật của Toyota RAV4
Nhiều tính năng an toàn: RAV4 có danh sách dài các hệ thống hỗ trợ lái xe. Mỗi mẫu xe đều được trang bị cảnh báo va chạm phía trước, phanh khẩn cấp tự động với tính năng phát hiện người đi bộ, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ giữ làn, kiểm soát hành trình thích ứng, nhận diện biển báo giao thông và đèn pha tự động. Lên đến phiên bản XLE, xe có thêm giám sát điểm mù và cảnh báo giao thông phía sau.
Thể tích khoang hành lý: Phía sau hàng ghế sau gập 60/40, RAV4 cung cấp thể tích khoang hành lý 1.065 lít. Đây là một không gian rất lớn cho một chiếc SUV cỡ nhỏ, thậm chí còn hơn cả khoang hành lý rộng rãi của Outback.
Tiết kiệm nhiên liệu tốt: RAV4 không chỉ có giá cả phải chăng, động cơ 4 xi-lanh của nó còn mang lại hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu đáng kể. Theo đánh giá của EPA, xe tiêu thụ khoảng 7,8 l/100km kết hợp, và chỉ giảm nhẹ (xuống 8,1 hoặc 8,4 l/100km, tùy thuộc vào phiên bản) khi sử dụng dẫn động bốn bánh.
Tương đồng
Subaru Outback và Toyota RAV4 đều mang lại tầm nhìn rộng rãi trên đường, chỗ ngồi cho năm người, khu vực khoang hành lý rộng rãi và một loạt các hệ thống hỗ trợ lái xe tiêu chuẩn và tùy chọn. Hơn nữa, chúng đều tiết kiệm nhiên liệu, có bảo hành giống nhau và đều đạt xếp hạng an toàn tổng thể 5 sao từ Cục Quản lý An toàn Giao thông Đường cao tốc Quốc gia (NHTSA).
Kết luận
Outback và RAV4 xứng đáng có mặt trong danh sách mua sắm của bất kỳ ai đang cân nhắc một chiếc SUV tiết kiệm với 5 chỗ ngồi. Về nhiều mặt, ngay cả về giá trị bán lại, cũng ít có sự khác biệt giữa hai chiếc xe này.
Outback có dẫn động bốn bánh tiêu chuẩn và hình dáng giống xe wagon hơn, làm cho nó trở thành một lựa chọn ngoại lệ, ít nhất là so với các SUV thông thường như RAV4. Mặt khác, Toyota không phải là chiếc xe phong cách nhất, mặc dù hình dáng thẳng đứng của nó mang lại không gian hành khách và khoang hành lý rộng rãi.
Mặc dù bạn sẽ không sai khi chọn một trong hai chiếc SUV này, nhưng cũng đáng lưu ý rằng RAV4 còn có phiên bản hybrid và plug-in hybrid.
Giá mới Subaru Outback 2025
Giá bán lẻ | |
---|---|
Phiên bản cơ bản | khoảng 769 triệu VNĐ |
Premium | khoảng 831 triệu VNĐ |
Onyx Edition | khoảng 957 triệu VNĐ |
Limited | khoảng 1,0 tỷ VNĐ |
Onyx Edition XT | khoảng 1,04 tỷ VNĐ |
Wilderness | khoảng 1,05 tỷ VNĐ |
Limited XT | khoảng 1,06 tỷ VNĐ |
Touring | khoảng 1,06 tỷ VNĐ |
Touring XT | khoảng 1,13 tỷ VNĐ |
Các giá ở đây phản ánh những gì người mua hiện đang trả cho xe Subaru Outback mới 2025 và xe ở tình trạng điển hình khi mua từ đại lý. Những giá này được cập nhật hàng tuần. Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất (MSRP) được trích dẫn bao gồm phí đích, nhưng không bao gồm thuế, giấy phép, phí tài liệu và các tùy chọn.
| Subaru Outback 2025 | Toyota RAV4 2025 |
Giá bắt đầu | khoảng 769 triệu VNĐ | khoảng 769 triệu VNĐ |
Động cơ phổ biến |
|
|
Động cơ | 4 xi-lanh 2.5 lít | 4 xi-lanh 2.5 lít |
Công suất | 182 mã lực @ 5.800 vòng/phút | 203 mã lực @ 6.600 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 239 Nm @ 4.400 vòng/phút | 249 Nm @ 5.000 vòng/phút |
Hộp số | CVT | Tự động 8 cấp |
Tiết kiệm nhiên liệu | 9,0 l/100km thành phố/7,4 l/100km xa lộ/8,4 l/100km kết hợp | 8,7 l/100km thành phố/6,7 l/100km xa lộ/7,8 l/100km kết hợp |
Cũng có sẵn | Tăng áp 4 xi-lanh 2.4 lít | AWD |
Thông số kỹ thuật |
|
|
Bảo hành cơ bản | 3 năm/57.936 km | 3 năm/57.936 km |
Bảo hành hệ truyền động | 5 năm/96.561 km | 5 năm/96.561 km |
An toàn tổng thể của NHTSA | 5 sao | 5 sao |
Sức chứa tối đa | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.747 mm | 2.690 mm |
Chiều dài tổng thể | 4.856 mm | 4.594 mm |
Chiều rộng | 1.884 mm | 1.854 mm |
Chiều cao | 1.687 mm | 1.702 mm |
Đường kính quay vòng | 11,0 m | 11,0 m |
Khoảng không phía trước | 1.019 mm | 1.003 mm |
Khoảng không hàng ghế sau | 993 mm | 1.003 mm |
Khoảng để chân phía trước | 1.087 mm | 1.041 mm |
Khoảng để chân hàng ghế sau | 1.003 mm | 960 mm |
Khoảng vai phía trước | 1.476 mm | 1.468 mm |
Khoảng vai hàng ghế sau | 1.458 mm | 1.433 mm |
Thể tích khoang hành lý | 923 lít | 1.065 lít |
Nguồn: Kelley Blue Book
Lưu ý: Thông tin về giá cả và bảo hành chỉ mang tính tham khảo và được áp dụng cho thị trường ngoài Việt Nam.
Có thể bạn muốn xem
- Thị trường xe điện đang tăng tốc khi năm nay sắp kết thúc
Thị trường xe điện đang tăng tốc khi năm nay sắp kết thúc
- So sánh Jeep Grand Cherokee 2025 và Dodge Durango 2025
So sánh Jeep Grand Cherokee 2025 và Dodge Durango 2025
- So sánh Hyundai Venue 2025 và Chevrolet Trailblazer 2025
So sánh Hyundai Venue 2025 và Chevrolet Trailblazer 2025