So sánh Ford Mustang GT 2024 và Nissan Z
Người mua đã phải chờ đợi rất lâu, nhưng mẫu xe S650 Ford Mustang mới cuối cùng cũng đã ra mắt. Dựa trên công thức quen thuộc, Mustang GT thế hệ thứ bảy kết hợp động cơ V8 "Coyote" trường tồn với công nghệ hiện đại và kiểu dáng được cải tiến. Hãy coi đây là một sự thay đổi toàn diện hơn là một mẫu xe hoàn toàn mới.
Gần hai năm đã trôi qua kể từ khi Mustang được ra mắt tại Hoa Kỳ và việc giao hàng chỉ mới đến tay khách hàng địa phương – Điều này đặt ra một câu hỏi…
Liệu những người theo đuổi có nên bỏ qua hoàn toàn thời gian chờ đợi và mua ngay chiếc Nissan Z đang có sẵn không? Và bây giờ Mustang đã có mặt, liệu nó có phải là chiếc xe tốt hơn không?
Nhật Bản có lịch sử lâu đời trong việc sản xuất những chiếc xe thể thao tuyệt vời và Z có đầy đủ những yếu tố phù hợp đó.
Nó nhẹ hơn đối thủ đến từ Mỹ và cũng nhanh như vậy trong hầu hết các tình huống. Giống như Mustang, tên gọi Z cũng mang nhiều di sản.
Nếu điều đó không truyền cảm hứng cho bạn, hãy nhìn vào thứ này! Trên hết, Nissan rẻ hơn.
Cả hai đều được trang bị hộp số sàn, vì vậy đây là mẫu xe dành cho những người đam mê xe hơi!
Ở đây chúng tôi tập trung vào mẫu Mustang GT và Z tiêu chuẩn bán chạy nhất. Mỗi mẫu xe đều có những điểm bán hàng riêng, hãy cùng xem chúng có gì nổi bật trên bảng thông số kỹ thuật.
Giá cả
Ford Mustang chiếm cả hai phân khúc giá cao và thấp tương đương với hai đối thủ này, nhưng những phiên bản có thể so sánh trực tiếp nhất là Mustang GT và Z tiêu chuẩn.
Ở cả phiên bản số tự động và số sàn, Ford đều có giá đắt hơn, với phiên bản số tự động có giá cao hơn 5.102 USD (~ 127 triệu VNĐ) và phiên bản số sàn có giá đắt hơn 1.202 USD (~ 30 triệu VNĐ) so với Z.
Nếu bạn muốn nâng cấp những chiếc xe chủ lực dành cho đường đua, thì Z Nismo có giá bán là 94.000 USD (~ 2,35 tỷ VNĐ) cộng với chi phí lăn bánh, trong khi Mustang Dark Horse có giá khởi điểm là 99.102 USD (~ 2,5 tỷ VNĐ) chưa tính chi phí lăn bánh.
Biến thể mô hình | Giá trước khi tính chi phí trên đường |
---|---|
Xe Ford Mustang EcoBoost 2024 | 64.990 USD (~1,6 tỷ VNĐ) |
Xe Nissan Z 2024 | 75.800 USD (~ 1,9 tỷ VNĐ) |
Nissan Z 2024 Manual | 75.800 USD (~ 1,9 tỷ VNĐ) |
Ford Mustang GT 2024 Manual | 77.002 USD (~ 1,92 tỷ VNĐ) |
Xe Ford Mustang GT 2024 Auto | 80.902 USD (~ 2 tỷ VNĐ) |
Xe ô tô Ford Mustang GT mui trần 2024 Auto | 86.752 USD (~ 2,2 tỷ VNĐ) |
Xe Nissan Z Nismo 2024 Auto | 94.000 USD (~ 2,35 tỷ VNĐ) |
Ford Mustang Dark Horse 2024 Manual | 99.102 USD (~ 2,5 tỷ VNĐ) |
Xe Ford Mustang Dark Horse 2024 Auto | 103.002 USD (~ 2,6 tỷ VNĐ) |
Hệ thống truyền động và hiệu quả
Xét về hệ thống truyền động, Mustang và Z không thể khác nhau hơn.
Giống như những chiếc Mustang đời cũ, thế hệ GT hiện tại được trang bị động cơ V8 hút khí tự nhiên khối lớn, kết hợp với hộp số tự động 10 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp.
Mặt khác, Z sử dụng động cơ V6 tăng áp kép 3.0 lít, khác biệt so với công thức hút khí tự nhiên của 350Z và 370Z trước đó.
Như một số người nói, không có sự thay thế nào cho dung tích và xe pony có lợi thế về sức mạnh. Tuy nhiên, Nissan nhẹ hơn nhanh hơn trong cuộc chạy nước rút 0-100km/h và tiết kiệm nhiên liệu hơn. Cả hai xe đều dẫn động cầu sau trên toàn bộ phạm vi.
Mustang EcoBoost cung cấp hiệu suất tương tự nhưng giá thành thấp hơn nhiều, cùng với lợi thế là hiệu suất của động cơ bốn xi-lanh.
Ford Mustang EcoBoost | NissanZ | Xe Ford Mustang GT | Nissan Z Nismo | Ford Mustang Ngựa đen | |
---|---|---|---|---|---|
Động cơ | 2.3L 4 xi-lanh tăng áp | Động cơ V6 tăng áp kép 3.0L | Động cơ V8 hút khí tự nhiên 5.0L | Động cơ V6 tăng áp kép 3.0L | Động cơ V8 hút khí tự nhiên 5.0L |
Quyền lực | 232kW | 298kW | 347kW | 309kW | 349kW |
Mô-men xoắn | 475Nm | 475Nm | 550Nm | 520Nm | 548Nm |
Hộp số | Tự động 10 cấp | Tự động 9 cấp hoặc số sàn 6 cấp | Tự động 10 cấp hoặc số sàn 6 cấp | Tự động 9 cấp | Tự động 10 cấp hoặc số sàn 6 cấp |
Hệ dẫn động | Dẫn động cầu sau | Dẫn động cầu sau | Dẫn động cầu sau | Dẫn động cầu sau | Dẫn động cầu sau |
Tỷ lệ công suất trên trọng lượng | 135,8kW/tấn | 187,5kW/t (tự động) | 192,5kW/t (tự động) | 189kW/t | 193,5kW/t (tự động) |
0-100km/giờ | 5,3 giây | 4,7 giây (đã thử nghiệm) | 4,9 giây (tự động) | Không có | Không có |
Tiết kiệm nhiên liệu (đã tuyên bố) | 9,4L/100km | 9,8L/100km (tự động) | 12,8L/100km (tự động) | 10,4L/100km | 12,8L/100km |
Dung tích bình nhiên liệu | 61L | 62L | 61L | 62L | 61L |
Loại nhiên liệu | 98 RON | 95 RON | 98 RON | 95 RON | 98 RON |
C02 (kết hợp) | 215g/km | 227g/km (tự động) | 293g/km (tự động) | 242g/km | 293g/km (tự động) |
Kích thước
Nếu trước đây sự khác biệt về di sản của những đối thủ cạnh tranh này chưa được thể hiện rõ thì bây giờ đã rõ rồi.
Chiếc Mustang sinh ra và lớn lên tại Mỹ có kích thước lớn hơn ở mọi khía cạnh, với sức nặng đáng kể hơn khi kéo xe. Mặt tích cực là kích thước lớn hơn đồng nghĩa với cốp xe lớn hơn.
Mặc dù có nguồn gốc từ Nhật Bản, Z không hề nhẹ hay nhỏ gọn, nhưng chắc chắn đây là chiếc máy nhỏ gọn nhất được giới thiệu ở đây.
Ford Mustang EcoBoost | NissanZ | Xe Ford Mustang GT | Nissan Z Nismo | Ford Mustang Ngựa đen | |
---|---|---|---|---|---|
Chiều dài | 4811mm | 4380mm | 4811mm | 4410mm | 4823mm |
Chiều rộng | 2097mm | 1845mm | 2097mm | 1870mm | 2097mm |
Chiều cao | 1407mm | 1315mm | 1414mm | 1315mm | 1413mm |
Chiều dài cơ sở | 2719mm | 2550mm | 2719mm | 2550mm | 2719mm |
Sức chứa khởi động | 375L | 241L | 375L | 241L | 375L |
Trọng lượng không tải | 1746kg | 1633kg (tự động) | 1841kg (tự động) | 1635kg | 1842kg (tự động) |
Bảo dưỡng và bảo hành
Cả hai loại xe ở đây đều được bảo hành 5 năm, không giới hạn số kilomet.
Tuy nhiên, Z có chi phí vận hành cao hơn, đặc biệt là trong 4 lần bảo dưỡng đầu tiên. Ford cung cấp mức giá bảo dưỡng cố định là 379 USD (~9,5 triệu VNĐ) trong 4 năm đầu tiên, trong khi Nissan chỉ áp dụng mức giá này trong năm đầu tiên sở hữu.
Xe Ford Mustang | Nissan Z (tự động) | |
---|---|---|
Bảo hành | 5 năm, không giới hạn số km | 5 năm, không giới hạn số km |
Khoảng cách | 12 tháng hoặc 15.000km | 12 tháng hoặc 10.000km |
Dịch vụ đầu tiên | 379 USD (~9,5 triệu VNĐ) | 347 USD (~ 8,7 triệu VNĐ) |
Dịch vụ thứ 2 | 379 USD (~9,5 triệu VNĐ) | 500 USD ~ 12 triệu VNĐ |
Dịch vụ thứ 3 | 379 USD (~9,5 triệu VNĐ) | 495 USD (~ 12 triệu VNĐ) |
dịch vụ thứ 4 | 379 USD (~9,5 triệu VNĐ) | 771 USD (~ 19 triệu VNĐ) |
Dịch vụ thứ 5 | Không có | 391 USD (~ 9,8 triệu VNĐ) |
Tổng cộng 5 năm đầu tiên | 1.516 USD (~ 38 triệu VNĐ) (4 năm) | 2.504 USD~ 63 triệu VNĐ (5 năm) |
Giá dịch vụ trung bình | 379 USD (~9,5 triệu VNĐ) (4 năm) | 500 USD ~ 12 triệu VNĐ (5 năm) |
Sự an toàn
Cả Ford Mustang và Nissan Z mới đều chưa được ANCAP hoặc Euro NCAP thử nghiệm.
Tuy nhiên, Mustang cung cấp nhiều thiết bị an toàn tiêu chuẩn hơn với một túi khí bổ sung và tính năng hỗ trợ giữ làn đường, tính năng không có trên Z.
Cả hai đều không có camera quan sát xung quanh hay hệ thống hỗ trợ đỗ xe, nhưng điều đó không làm những người mua xe thể thao thực sự quan tâm.
Xe Ford Mustang | NissanZ | |
---|---|---|
Túi khí | 7 túi khí | 6 túi khí |
Phanh khẩn cấp tự động (AEB) | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | KHÔNG |
Giám sát điểm mù | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng | Có | Có |
Nhận dạng biển báo giao thông | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Camera quan sát xung quanh | KHÔNG | KHÔNG |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe | KHÔNG | KHÔNG |
Theo dõi áp suất lốp | Có | Có |
Tính năng tiêu chuẩn
Ford Mustang GT và Nissan Z thể hiện những ưu tiên khác nhau trên bảng thông số kỹ thuật.
Đặc điểm bên ngoài | Xe Ford Mustang GT | NissanZ |
---|---|---|
Bánh xe | Bánh xe hợp kim 19 inch | Bánh xe hợp kim 19 inch |
Lốp xe | Lốp Pirelli P-Zero 255/40 R19 phía trước và 275/40 R19 phía sau | Lốp xe Bridgestone Potenza S007 255/40R19 phía trước và 275/35 R19 phía sau |
Bánh xe dự phòng | Bộ dụng cụ sửa lốp xe | Bộ dụng cụ sửa lốp xe |
Đèn pha | Đèn pha LED tự động | Đèn pha LED tự động |
Đèn sương mù | KHÔNG | Đèn sương mù phía sau |
Cần gạt nước | Cần gạt nước cảm biến mưa | Cần gạt nước thay đổi liên tục |
Gương chiếu hậu | Gương chiếu hậu chỉnh điện và có chức năng sưởi | Gương chiếu hậu chỉnh điện và có chức năng sưởi |
Cửa sổ trời | Không, tùy chọn chuyển đổi | KHÔNG |
Cửa sau | Cửa sau đóng mở bằng tay | Cửa sau đóng mở bằng tay |
Về mặt bên ngoài, có khá nhiều điểm tương đồng giữa hai mẫu xe này mặc dù Mustang có lợi thế là cần gạt nước cảm biến mưa tự động.
Cả hai mẫu xe đều không có cửa sổ trời, nhưng bạn vẫn có thể có được trải nghiệm thực sự ngoài trời với Mustang Convertible.
Đặc điểm nội thất | Xe Ford Mustang GT | NissanZ |
---|---|---|
Đồ nội thất | Nội thất bọc da | Nội thất bọc da |
Ghế trước | Ghế trước chỉnh điện 6 hướng, có chức năng sưởi và làm mát | Ghế trước chỉnh điện 4 hướng, có chức năng sưởi |
Ghế sau | Có | KHÔNG |
Vô lăng | Vô lăng bọc da | Vô lăng bọc da |
Cần số mái chèo | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Gương chiếu hậu điện tử | Gương chiếu hậu tự động làm mờ |
Kiểm soát khí hậu | Kiểm soát khí hậu hai vùng | Kiểm soát khí hậu hai vùng |
Bạn muốn một chiếc xe thể thao nhưng cần không gian cho cả gia đình? Sẽ rất chật chội với chiếc Mustang 2+2 chỗ ngồi và không thể với chiếc Z chỉ có hai chỗ ngồi.
Cả hai xe đều có ghế trước chỉnh điện và có chức năng sưởi, trong khi Mustang có thêm chức năng làm mát ghế.
Nội thất bọc da cũng là một đặc điểm chung giúp phân biệt những chiếc xe này với những chiếc xe thể thao giá cả phải chăng hơn như Toyota GR86 / Subaru BRZ và Mazda MX-5.
Công nghệ | Xe Ford Mustang GT | NissanZ |
---|---|---|
Cụm đồng hồ | Cụm đồng hồ kỹ thuật số 12,4 inch | Cụm đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch |
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió | KHÔNG | KHÔNG |
Thông tin giải trí | Màn hình cảm ứng 13,2 inch | Màn hình cảm ứng 8.0 inch |
Điều hướng vệ tinh | Có | KHÔNG |
Phản chiếu điện thoại thông minh | Phản chiếu không dây | Phản chiếu có dây |
Sạc điện thoại | Sạc không dây | Sạc có dây |
USB | 1 x USB-A, 1 x USB-C | 1 x USB-A, 1 x USB-C |
Hệ thống âm thanh | Hệ thống âm thanh B&O 12 loa | Hệ thống âm thanh Bose 8 loa |
Chìa khóa | Mở cửa và khởi động không cần chìa khóa | Mở cửa và khởi động không cần chìa khóa |
Mustang rõ ràng chiến thắng về mặt công nghệ.
Bạn sẽ có màn hình thông tin giải trí khổng lồ 13,2 inch trên Ford, lớn hơn hẳn màn hình 8,0 inch của Z. Phần mềm SYNC của Ford có tính năng định vị vệ tinh, tính năng không có trên Z.
Bạn cũng sẽ cần một sợi cáp để phản chiếu và sạc điện thoại thông minh trên Nissan, cả hai đều có thể thực hiện không dây trên Mustang.
Bốn loa bổ sung là điểm nhấn công nghệ của Ford, một điểm hấp dẫn khi xét đến nguồn gốc truyền thống của Z.
Nguồn: carexpert.com.au
Có thể bạn muốn xem
- Bạn đam mê xe? Đây có thể là những quyết định sai lầm bạn đã gặp
Bạn đam mê xe? Đây có thể là những quyết định sai lầm bạn đã gặp