So sánh Kia Sportage Plug-in Hybrid 2025 và Toyota RAV4 Plug-in Hybrid 2025
Mọi người đang tranh luận về ưu điểm của xe điện so với xe chạy xăng. Nhưng bạn không cần phải chọn một trong hai. Có một công nghệ 'vàng' kết hợp cả hai loại xe.
Xe hybrid sạc điện (PHEV) sử dụng điện cho các chuyến đi ngắn (thậm chí có thể đạt tốc độ cao tốc chỉ bằng điện) và xăng để đi xa hơn. Bạn có thể sạc pin qua đêm từ ổ cắm điện thông thường không cần phải mua trạm sạc đắt tiền và thuê thợ điện để lắp đặt vào hộp cầu chì của bạn.
Một số dòng PHEV đa năng nhất là xe crossover cỡ nhỏ. Chúng có chỗ ngồi cho năm người, không gian chứa hàng nhiều hơn một chiếc sedan và thường có hệ dẫn động bốn bánh (AWD) an toàn trong mùa đông.
Toyota RAV4 Plug-in Hybrid và Kia Sportage Plug-in Hybrid là hai trong số những chiếc PHEV tốt nhất trên thị trường.
Hãy cùng so sánh chi tiết hai mẫu này.
Kia Sportage Plug-in Hybrid 2025
Là một người chiến thắng trước đây trong giải thưởng Best Buy, các biên tập viên của chúng tôi yêu thích nội thất sang trọng, danh sách dài các tính năng tiêu chuẩn và bảo hành cực kỳ dài của Kia Sportage PHEV. Với thiết kế mới gần đây, xe trông rất bắt mắt, với các đường nét mạnh mẽ và hệ thống đèn 'bản đồ sao' đặc trưng mới của Kia. Giá khởi điểm từ 41.065 USD (khoảng 1 tỷ VNĐ).
Điểm nổi bật Kia Sportage Plug-in Hybrid
Thiết kế nội thất ấn tượng: Một chút thông tin từ ngành công nghiệp ô tô: không lâu trước khi thiết kế lại Sportage PHEV, Kia đã thuê một nhà thiết kế nội thất nổi tiếng từ BMW. Điều này thể hiện rõ. Nội thất của Sportage PHEV không hoàn toàn sử dụng vật liệu cao cấp, nhưng trông chắc chắn giống như vậy. Chúng tôi đặc biệt thích màn hình kép – hai màn hình được ghép lại trong một khung nhìn giống như một màn hình cong khổng lồ.
Giá thấp hơn: Kia Sportage PHEV có giá rẻ hơn Toyota RAV4 Plug-in Hybrid ở cả phiên bản cơ bản và phiên bản cao cấp nhất. Thực tế, chiếc Sportage Plug-in Hybrid X-Line Prestige cao cấp gần như có giá tương đương với phiên bản cơ bản của RAV4 Plug-in Hybrid.
Bảo hành tốt nhất trong phân khúc: Điều có thể khiến bạn lo lắng khi mua một chiếc PHEV là việc phải sở hữu hai hệ thống truyền động. Nhiều bộ phận chuyển động hơn có nghĩa là nhiều thứ có thể hỏng hóc hơn. Tuy nhiên, bảo hành hệ thống truyền động 10 năm/160.000 km (100.000 dặm) của Kia có thể giúp bạn tránh khỏi hóa đơn sửa chữa cho đến tận năm 2035. Toyota không thể sánh bằng.
Toyota RAV4 Plug-in Hybrid 2025
Toyota RAV4 là chiếc SUV cỡ nhỏ bán chạy nhất tại Mỹ. Toyota cũng sản xuất một phiên bản hybrid sạc điện xuất sắc, RAV4 Plug-in Hybrid, mà trước đây được gọi là RAV4 Prime. Xe có thể đi được 67,6 km (42 dặm) chỉ bằng điện trước khi cần sử dụng xăng. Giá khởi điểm từ 45.260 USD (khoảng 1,1 tỷ VNĐ).
Điểm nổi bật của Toyota RAV4 Plug-in Hybrid
Công suất lớn hơn VÀ tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn: Với tổng công suất 302 mã lực, RAV4 Plug-in Hybrid không chỉ nhanh đối với một chiếc hybrid, mà còn nhanh đối với một chiếc xe thông thường. Nhưng công suất lớn không làm giảm hiệu suất nhiên liệu – nó vượt trội hơn Sportage Plug-in Hybrid về chỉ số MPGe.
Phạm vi chạy điện dài hơn: Cả hai xe đều có phạm vi chạy điện dài, nhưng RAV4 Plug-in Hybrid đứng đầu trong số các mẫu PHEV. Với 67,6 km (42 dặm) chỉ bằng pin – dài hơn 12,9 km (8 dặm) so với Kia – những chủ xe có thể sạc dễ dàng tại nhà sẽ hiếm khi cần đến cây xăng, trừ khi có chuyến đi xa.
Bảo dưỡng miễn phí hai năm: Với kế hoạch ToyotaCare mới, mọi chiếc RAV4 Plug-in Hybrid 2025 đều đi kèm với hai năm hoặc 40.000 km (25.000 dặm) bảo dưỡng định kỳ miễn phí. Đừng đánh giá quá cao giá trị đó – không có nhiều việc bảo dưỡng định kỳ trong hai năm đầu tiên đối với hầu hết các xe. Nhưng sự ổn định tài chính vẫn là một điểm cộng.
Điểm tương đồng
Cả hai mẫu xe này có kích thước và kiểu dáng bên ngoài tương tự nhau và đều là những mẫu xe mới nhất và đẹp nhất trong phân khúc.
Kết luận
Một chiếc crossover hybrid sạc điện cỡ nhỏ là lựa chọn lý tưởng cho nhiều người – đủ không gian chứa hàng và hành khách cho hầu hết các nhu cầu, với phạm vi chạy điện cho việc lái xe hàng ngày nhưng không cần lo lắng về phạm vi nhờ động cơ xăng.
Bạn có thể sẽ không sai khi chọn Toyota RAV4 Plug-in Hybrid hoặc Kia Sportage Plug-in Hybrid. RAV4 Plug-in Hybrid mang lại giá trị bán lại tốt của Toyota, phạm vi chạy điện dài hơn và sự tiện lợi của hai năm bảo dưỡng miễn phí. Nhưng phạm vi chạy điện 54,7 km (34 dặm) của Sportage Plug-in Hybrid là đủ cho hầu hết người dùng, và cảm giác an toàn từ bảo hành hệ thống truyền động 10 năm nên là một điểm cộng lớn cho người mua.
Chỉ có bạn mới có thể quyết định điều gì thu hút bạn nhất.
Thông số kỹ thuật
Kia Sportage Plug-in Hybrid 2025 | Toyota RAV4 Plug-in Hybrid 2025 | |
Giá khởi điểm | 41.065 USD (khoảng 1 tỷ VNĐ) | 45.260 USD (khoảng 1,1 tỷ VNĐ) |
Hệ thống truyền động | ||
Động cơ | Động cơ 1.6 lít tăng áp 4 xi-lanh kèm mô-tơ điện | Động cơ 2.5 lít 4 xi-lanh kèm mô-tơ điện |
Công suất | 261 mã lực | 302 mã lực |
Mô-men xoắn | 350 Nm (258 lb-ft) | 390 Nm (288 lb-ft) |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Hộp số biến thiên liên tục (CVT) |
Tiết kiệm nhiên liệu tương đương | 84 MPGe (2,8 lít/100 km) | 94 MPGe (2,5 lít/100 km) |
Phạm vi chạy điện | 54,7 km (34 dặm) | 67,6 km (42 dặm) |
Thông số khác | ||
Bảo hành cơ bản | 5 năm/96.560 km (60.000 dặm) | 3 năm/57.936 km (36.000 dặm) |
Bảo hành hệ thống truyền động | 10 năm/160.934 km (100.000 dặm) | 5 năm/96.560 km (60.000 dặm) |
Số chỗ ngồi tối đa | 5 | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.756 mm (108,5 inch) | 2.690 mm (105,9 inch) |
Chiều dài tổng thể | 4.661 mm (183,5 inch) | 4.594 mm (180,9 inch) |
Chiều rộng | 1.865 mm (73,4 inch) | 1.854 mm (73,0 inch) |
Chiều cao | 1.699 mm (66,9 inch) | 1.702 mm (67,0 inch) |
Bán kính quay đầu | 11,76 m (38,6 feet) | 11,0 m (36,1 feet) |
Khoảng không đầu trước | 960 mm (37,8 inch) | 958 mm (37,7 inch) |
Khoảng không đầu sau | 965 mm (38,0 inch) | 1.003 mm (39,5 inch) |
Khoảng để chân trước | 1.052 mm (41,4 inch) | 1.041 mm (41,0 inch) |
Khoảng để chân sau | 1.004 mm (39,5 inch) | 960 mm (37,8 inch) |
Khoảng vai trước | 1.461 mm (57,5 inch) | 1.468 mm (57,8 inch) |
Khoảng vai sau | 1.412 mm (55,6 inch) | 1.433 mm (56,4 inch) |
Dung tích khoang hành lý | 977/1.854 lít (34,5/65,5 cubic feet) | 949/1.977 lít (33,5/69,8 cubic feet) |
Có thể bạn muốn xem
- Bạn đam mê xe? Đây có thể là những quyết định sai lầm bạn đã gặp
Bạn đam mê xe? Đây có thể là những quyết định sai lầm bạn đã gặp