Chi tiết giá và thông số kỹ thuật Toyota HiLux 2024
Toyota HiLux 2024 facelift hiện đã được bán, mang đến diện mạo mới cho một số biến thể nhất định, một số tính năng mới và Công nghệ 48V Mild Hybrid.
Theo thông tin mới nhất, Toyota hiện đã công bố số liệu về mức tiêu thụ nhiên liệu của HiLux V-Active Mild-hybrid, giúp tiết kiệm khoảng 7,1-9,5% so với các biến thể tương đương sử dụng động cơ turbo-diesel thông thường.
Câu chuyện ban đầu được xuất bản vào ngày 20 tháng 3, tiếp tục với những thay đổi bên dưới.
Giá cả đã thay đổi đối với khoảng một nửa phạm vi Toyota HiLux cho năm 2024, do những thay đổi nhỏ về thông số kỹ thuật hoặc sự xuất hiện của hệ thống hybrid nhẹ 48 volt ‘V-Active’, chỉ dành riêng cho 5 mẫu xe 4×4 cabin kép.
Phạm vi vẫn mở ở mức 26.475 USD (~ 674 triệu VNĐ) trước chi phí lăn bánh nhưng hiện đã lên tới 74.310 USD (~1,9 tỷ VNĐ) trước chi phí lăn bánh cho chiếc HiLux GR Sport hàng đầu.
Có lớp hoàn thiện cản dưới màu bạc trên HiLux SR, đồng thời có van điều tiết ở cửa sau với tính năng hỗ trợ nâng trên các phiên bản xe bán tải.
SR5 đã được tinh chỉnh với khuôn lưới tản nhiệt phía trên màu đen, cụm đèn pha tối màu và viền đèn sương mù, gương ngoại thất và tay nắm cửa được sơn màu đen bóng.
Dưới đây là thông tin chi tiết hơn về dòng xe Toyota HiLux 2024.
Định giá
Thay đổi giá đã được liệt kê dưới đây, điểm vào vẫn giữ nguyên nhưng một số biến thể đã bị ảnh hưởng bởi mức giá tăng lên tới 1100 USD (~28 triệu VNĐ)
Khung gầm cabin đơn 4×2
2024 Toyota HiLux Workmate 2.7 5MT: 26.475 USD (~674 triệu VNĐ)
2024 Toyota HiLux Workmate 2.7 6AT: 28.475 USD ~ 725 triệu VNĐ (+1100 USD ~+ 28 triệu VNĐ)
2024 Toyota HiLux Workmate Hi-Rider 2.4TD 6MT: 31.715 USD (~807 triệu VNĐ)
Xe bán tải phụ 4×2
2024 Toyota HiLux SR Hi-Rider 2.8TD 6MT: 47.470 USD ~1,2 tỷ VNĐ (+185 USD ~ + 4,7 triệu VNĐ)
Xe bán tải 4×2 cabin kép
2024 Toyota HiLux Workmate 2.7 6AT: 37.730 USD ~ 960 triệu VNĐ (+185 USD ~ 4,7 triệu VNĐ)
2024 Toyota HiLux Workmate Hi-Rider 2.4TD 6AT: 44.820 USD ~1,14 tỷ VNĐ (+185 USD ~ 4,7 triệu VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR Hi-Rider 2.8TD 6AT: 48.890 USD ~1,24 tỷ VNĐ (+585 USD ~15 triệu VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR5 Hi-Rider 2.8TD 6AT: 57.610 USD ~1,5 tỷ VNĐ (+320 USD ~ 8 triệu VNĐ)
Khung gầm cabin đơn 4 × 4
2024 Toyota HiLux Workmate 2.4TD 6MT: 40.965 USD (~1 tỷ VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR 2.8TD 6MT: 44.035 USD (1,1 tỷ VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR 2.8TD 6AT: 46.035 USD (1,17 tỷ VNĐ)
Khung gầm cabin phụ 4 × 4
2024 Toyota HiLux Workmate 2.4TD 6AT: 46.665 USD (1,2 tỷ VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR 2.8TD 6MT: 48.695 USD (1,24 tỷ VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR 2.8TD 6AT: 50.695 USD (1,3 tỷ VNĐ)
Xe bán tải phụ 4×4
2024 Toyota HiLux SR5 2.8TD 6AT: 60.250 USD ~1,5 tỷ VNĐ (+280 USD ~ 7 triệu VNĐ)
Khung gầm cabin kép 4 × 4
2024 Toyota HiLux Workmate 2.4TD 6AT: 48.735 USD (~1, 24 tỷ VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR 2.8TD 6MT: 50.955 USD (~1,3 tỷ VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR 2.8TD 6AT: 53.105 USD (~1,35 tỷ VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR 2.8TD 6AT với V-Active: 54.130 USD (~1,38 tỷ VNĐ)(MỚI)
2024 Toyota HiLux SR5 2.8TD 6AT có V-Active: 60.580 USD ~ 1,5 tỷ VNĐ (MỚI, + 590 USD ~+ 15 triệu VNĐ so với phiên bản không có V-Active)
Xe bán tải 4×4 cabin kép
2024 Toyota HiLux Workmate 2.4TD 6MT: 48.420 USD ~ 1,2 tỷ VNĐ (+435 USD ~ +11 triệu VNĐ)
2024 Toyota HiLux Workmate 2.4TD 6AT: 50.420 USD ~ 1,28 tỷ VNĐ (+435 USD ~ +11 triệu VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR 2.8TD 6MT: 52.640 USD ~ 1,34 tỷ VNĐ (+195 USD ~ + 5 triệu VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR 2.8TD 6AT: 55.190 USD ~ 1,4 tỷ VNĐ (+985 USD ~+ 25 triệu VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR 2.8TD 6AT với V-Active: 56.210 USD (~1,43 tỷ VNĐ) (MỚI)
Tất cả giá đều chưa tính chi phí lăn bánh.
Hệ thống truyền động
Hiện nay có bốn động cơ trong phạm vi Toyota HiLux.
Các phiên bản Workmate cấp thấp được trang bị động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 2,7 lít, sản sinh công suất 122kW/245Nm và kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp. Nó chỉ dẫn động cầu sau.
Động cơ turbo-diesel cơ bản của Workmate là loại 4 xi-lanh, dung tích 2,4 lít, công suất 110kW/400Nm. Điều này có thể được trang bị hộp số sàn sáu cấp hoặc hộp số tự động sáu cấp và hệ dẫn động cầu sau hoặc bốn bánh.
2024 Toyota HiLux SR5 2.8TD 6MT: 60.670 USD ~1, 54 tỷ VNĐ (+180 USD ~+4,5 triệu VNĐ)
2024 Toyota HiLux SR5 2.8TD 6AT có V-Active: 63.260 USD ~1,6 tỷ VNĐ (MỚI, + 770 USD ~+19,6 triệu VNĐ so với phiên bản không có V-Active)
2024 Toyota HiLux Rogue 2.8TD 6AT với V-Active: 71.530 USD ~1,8 tỷ VNĐ (MỚI, + 770 USD ~+ 19.6 triệu VNĐ so với phiên bản không có V-Active)
2024 Toyota HiLux GR Sport 2.8TD 6AT: 74.310 USD ~1,9 tỷ VNĐ (+320 USD ~+ 8 triệu VNĐ)
Theo tiêu chuẩn, HiLux SR và SR5 được trang bị động cơ turbo-diesel 4 xi-lanh 2,8 lít, công suất 150kW và 500Nm ở hộp số tự động 6 cấp hoặc 420Nm khi kết hợp với hộp số sàn 6 cấp. Động cơ này có thể được ghép nối với kiểu bố trí dẫn động cầu sau hoặc bốn bánh.
Các biến thể HiLux GR Sport được hưởng lợi từ công suất và mô-men xoắn tăng lên 165kW và 550Nm, đồng thời chỉ có chế độ tự động.
Hệ thống hybrid nhẹ V-Active mới bổ sung thêm một máy phát điện, pin 48V và bộ chuyển đổi DC/DC cho cả hai phiên bản động cơ turbo-diesel 2,8 lít, mặc dù công suất đầu ra của nó không thay đổi. Điều này chỉ có ở dạng dẫn động bốn bánh và số tự động.
Hiệu quả
Số liệu tiết kiệm nhiên liệu cho dòng HiLux như sau:
Hướng dẫn sử dụng xăng: 10,7-11,1 lít/100km
Xăng tự động: 10,4-10,9 lít/100km
Số sàn 2.4TD: 6,9-7,4 lít/100km
Xe 2.4TD: 7,5-8,0 lít/100 km
Số tay 2.8TD: 7,1-8,0 lít/100km
Xe 2.8TD: 7,5-8,1 lít/100km
Số tự động 2.8TD V-Active: 7,2-7,8 lít/100km
Kích thước
Kích thước của Toyota HiLux rất khác nhau, tùy thuộc vào loại thân xe và biến thể nào được đặt hàng.
Tất cả các phiên bản đều có chiều dài cơ sở 3085mm và khoảng sáng gầm xe đo được ở mức 216mm đối với tất cả các mẫu xe 4×2 thanh với động cơ xăng tiêu chuẩn (174mm) và GR Sport (265mm).
Xe bán tải HiLux có chiều dài 5325mm (không bao gồm Workmate Double Cab 5330mm và Rogue 5320mm) và rộng 1855mm (ngoại trừ Single Cab và Workmate 4x2 Double Cab là 1800mm, cùng với Rogue và GR Sport là 2020mm).
Khả năng kéo có phanh là 2500kg đối với mẫu xe chạy xăng, 2800kg đối với động cơ diesel 4×2 và 3500kg đối với tất cả các mẫu xe 4×4.
Tổng khối lượng xe (GVM) một lần nữa phụ thuộc vào biến thể HiLux, được đánh giá trong khoảng từ 2700kg đến 3100kg.
Góc tiếp cận là 29 độ đối với tất cả các mẫu xe chạy xăng 4×2 cơ sở thanh (23 độ) và GR Sport (30 độ), trong khi góc thoát là từ 20 đến 27 độ.
Độ sâu lội nước được đánh giá ở mức 700 mm và bình xăng có dung tích 80 lít.
Bảo hành và dịch vụ
Tất cả các mẫu xe Toyota HiLux được bán đều được bảo hành 5 năm, không giới hạn km. Điều đó kéo dài đến bảy năm nếu bảo dưỡng đúng thời hạn trong mạng lưới đại lý Toyota.
Lịch trình bảo dưỡng của Toyota HiLux là sáu tháng một lần hoặc 10.000 km, với giá dịch vụ giới hạn từ 245 USD (~6,2 triệu VNĐ đến 290 USD (~7,4 triệu VNĐ) cho mỗi lần sử dụng trong sáu lần kiểm tra đầu tiên trong ba năm hoặc 60.000 km.
Toyota vẫn chưa nêu chi tiết giá dịch vụ cụ thể cho các mẫu xe V-Active.
Tiêu chuẩn an toàn
Toyota HiLux đã được xếp hạng ANCAP 5 sao từ tháng 7 năm 2019 trở đi, đạt 96% về khả năng bảo vệ người lớn, 87% cho trẻ em, 88% cho người tham gia giao thông dễ bị tổn thương và 78% cho hỗ trợ an toàn.
Các tính năng an toàn tiêu chuẩn bao gồm:
Phanh khẩn cấp tự động (có phát hiện người đi bộ và người đi xe đạp)
Kiểm soát hành trình thích ứng
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường dựa trên phanh
Nhận dạng biển báo giao thông
Xe bán tải HiLux tự động thêm:
Cảm biến đỗ xe phía trước và phía sau
Các biến thể HiLux SR5 đạt được:
Giám sát điểm mù
Máy ảnh 360 độ
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Thiết bị tiêu chuẩn
Workmate bao gồm theo tiêu chuẩn:
Hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 8,0 inch
Có dây Android Auto và Apple CarPlay
Hệ thống âm thanh hai loa
Kiểm soát hành trình thích ứng
Đèn pha tự động
Điều hòa không khí
Cửa sổ điện
Bọc vải
Sàn vinyl
Đèn pha halogen và đèn chạy ban ngày
Camera lùi (chỉ dành cho xe Cab đôi)
Bánh xe 16 inch (17 inch ở biến thể Double Cab, 4×4)
SR cho biết thêm:
Multi-Terrain Select với sáu chế độ có thể lựa chọn
Kiểm soát đổ đèo
Cảm biến đỗ xe phía trước và phía sau
Bước bên
Bánh xe hợp kim 17 inch
Tay nắm cửa cùng màu thân xe
Hệ thống âm thanh bốn hoặc sáu loa (Extra Cab và Double Cab tương ứng)
Kiểm soát khí hậu hai vùng (chỉ V-Active)
Cửa sổ tự động lên/xuống (chỉ dành cho V-Active)
Ra vào và khởi động không cần chìa khóa (chỉ dành cho V-Active)
Thảm trải sàn (chỉ dành cho V-Active)
Hộp làm mát điều hòa phía trước
SR5 bổ sung thêm:
Đèn pha LED màu tối
Gương ngoại thất và tay nắm cửa màu đen bóng
Thanh thể thao sơn tĩnh điện màu đen
Bánh xe hợp kim 18 inch
Kính bảo mật
Định vị vệ tinh
Đài phát thanh kỹ thuật số DAB+
Cửa gió phía sau
Cần số và vô lăng 'cao cấp'
Sạc điện thoại không dây
2 x ổ cắm USB-C phía sau
Sàn trải thảm
Các tay đua nói thêm:
Hệ thống âm thanh chín loa
Vỏ lăn có động cơ
Đường ray rộng hơn
Phanh đĩa thông gió phía sau
Vòm bánh xe rộng hơn
GR Sport đạt được:
Dây an toàn màu đỏ
Bánh xe hợp kim 17 inch đi trong lốp địa hình 265/65 R17 Bridgestone Dueler
Ghế thể thao bọc da và da lộn
Bàn đạp nhôm
Lẫy chuyển số
Màu sắc
HiLux 2023 được trang bị tiêu chuẩn với màu sơn Glacier White, với các lớp hoàn thiện bên ngoài sau đây là tùy chọn với mức giá cao hơn 675 USD (~17 triệu VNĐ)
Than chì
Bầu trời bạc
Nhật thực đen
Trắng mờ (SR5, Rogue)
Tinh vân xanh (SR5, Rogue)
Màu đỏ sốt (Rogue)
Sao Thổ xanh (Rogue)
Đồng oxit (Rogue)
GR Sport có sẵn các màu hoàn thiện ngoại thất sau, với mái màu đen hai tông màu có giá thêm 1000 USD (~25,4 triệu VNĐ):
Sông băng trắng
Sông băng trắng với mái đen
Màu trắng mờ
Màu trắng mờ với mái màu đen
Màu đỏ sốt
Màu đỏ sốt với mái đen
Bạc tuyệt đẹp
Nhật thực đen
Nguồn: Carexpert.Com.Au
Có thể bạn muốn xem
- So sánh Chevrolet Traverse 2025 và Ford Explorer 2025
So sánh Chevrolet Traverse 2025 và Ford Explorer 2025
- So sánh Toyota Corolla Cross 2025 và Chevrolet Trailblazer 2025
So sánh Toyota Corolla Cross 2025 và Chevrolet Trailblazer 2025
- Biểu tượng một thời quay trở lại: Honda Prelude 2026
Biểu tượng một thời quay trở lại: Honda Prelude 2026
- Xiaomi tung mẫu xe mới đọ dáng với Ferrari Purosangue
Xiaomi tung mẫu xe mới đọ dáng với Ferrari Purosangue