So sánh Ford Bronco 2025 và Jeep Wrangler 2025

Ngày đăng bàiNgười đăng bàiguuxe.com
Ford Bronco 2025 và Jeep Wrangler 2025 là hai mẫu SUV địa hình mạnh mẽ nhất trên thị trường, vậy chúng so sánh với nhau như thế nào?

Mặc dù phiên bản hiện tại của Ford Bronco chỉ mới xuất hiện từ năm 2021, nhưng mối quan hệ đối địch của nó với Jeep Wrangler là một trong những cuộc cạnh tranh khốc liệt nhất trong thế giới ô tô. Đây là hai chiếc SUV địa hình duy nhất thuộc loại này. Chúng được cung cấp với cấu hình 2 cửa hoặc 4 cửa với cửa và mái có thể tháo rời, có hệ dẫn động 4 bánh tiêu chuẩn, và bạn vẫn có thể chọn một trong hai mẫu với hộp số sàn.

Ford Bronco 2025

2025-ford-bronco-big-bend-front-right-3qtr-1733869201.jpg

Ford Bronco là giấc mơ thành hiện thực của những người đam mê off-road khi nó được tái sinh vào năm 2021. Cuối cùng, một đối thủ xứng đáng với Jeep Wrangler thống trị đã xuất hiện, và nó đã gây ấn tượng với chúng tôi kể từ đó. Ngoài khả năng tuyệt vời và thiết kế bắt mắt, Bronco còn giành được Giải thưởng Giá Trị Tái Bán Tốt Nhất trong phân khúc của nó.

Điểm nhấn của Ford Bronco

Chế độ G.O.A.T.: Mỗi chiếc Ford Bronco đi kèm với sáu hoặc bảy chế độ G.O.A.T. (Đi qua mọi loại địa hình). Chúng tôi sẽ bỏ qua sự không chính xác của từ viết tắt này vì nó vui khi nói. Những chế độ được tinh chỉnh này giúp Bronco dễ dàng lái trên bất kỳ địa hình nào, bao gồm tuyết, cát, bùn và đá.

Bảy phiên bản: Cả hai chiếc SUV đều có nhiều lựa chọn trong dải mẫu của mình và cung cấp cùng số lượng phiên bản. Trong năm 2025, Bronco đưa trở lại mẫu cơ bản giá rẻ, cùng với Outer Banks thoải mái, Badlands mạnh mẽ, Stroppe Special Edition mới đầy năng động, Heritage Editions mang tính hoài niệm, và tất nhiên...

Raptor: Cả Wrangler và Bronco đều có các phiên bản hiệu suất cao gần như phi lý, nhưng chúng tôi có một sự yêu thích đặc biệt với Ford Bronco Raptor. Đây là sự thực hiện trung thành của tên Raptor với động cơ V6 tăng áp đầy kịch tính, hệ thống treo HOSS 4.0, lốp 37 inch và ngoại hình như xe tải quái vật.

Jeep Wrangler 2025

2024-jeep-wrangler-392-rubicon-front-right-3qtr-2-1733869203.jpg
Jeep Wrangler 2024

Jeep Wrangler là một chiếc SUV không cần giới thiệu, nhưng chúng ta sẽ thử dù sao. Kể từ khi ra mắt vào năm 1986, như là người kế nhiệm của Jeep CJ, Wrangler đã trở thành tiêu chuẩn vàng cho các dòng SUV địa hình, và vẻ ngoài lấy cảm hứng từ quân đội của nó có thể nhận ra ngay từ xa. Không có đối thủ xứng tầm nào trong một thời gian dài, sự cạnh tranh từ Bronco đã buộc chiếc Jeep biểu tượng này phải cải thiện hơn nữa.

Điểm nổi bật của Jeep Wrangler

Nhiều tùy chọn động cơ hơn: Jeep Wrangler có bốn tùy chọn động cơ: một động cơ V6, một động cơ tăng áp 4 xi-lanh, một động cơ hybrid cắm sạc với động cơ tăng áp, và một động cơ Hemi V8 đáng kinh ngạc. Bạn không thể có được động cơ hybrid hoặc V8 trong Ford Bronco.

Giá khởi điểm thấp hơn: Dù với sự trở lại của Bronco cơ bản, Wrangler Sport đáng tin cậy vẫn có mặt để mang lại cuộc phiêu lưu địa hình với giá khởi điểm thấp hơn đáng kể so với Ford.

Màn hình lớn hơn: Có một chiếc xe địa hình tuyệt vời không có nghĩa là bạn phải chấp nhận công nghệ cũ. Hệ thống Uconnect 5 trong Wrangler có màn hình không chói 12,3 inch có sẵn với Bản đồ Trail và Hướng dẫn Phiêu lưu để giúp bạn tìm kiếm những địa điểm tốt để đi địa hình với tất cả thông tin cần thiết.

Điểm tương đồng

Ford Bronco và Jeep Wrangler là hai cách diễn giải của cùng một ý tưởng: một chiếc SUV hợp pháp trên đường phố có thể đi hầu như bất cứ đâu. Cả hai đều có sẵn dưới dạng mô hình 2 cửa hoặc 4 cửa, cả hai đều có sẵn hộp số tay, và dẫn động 4 bánh là tiêu chuẩn trên cả hai. Ngoài ra, giá trị bán lại của chúng cũng ấn tượng như khả năng của chúng.

Kết luận

Cả hai chiếc SUV này đều rất tốt và rất tương đương đến mức việc chiếc nào tốt hơn phụ thuộc vào đội bạn muốn đứng về phía nào. Nếu bạn muốn mọi người đặt những con vịt cao su lên xe của bạn, bạn sẽ phải chọn Jeep Wrangler. Nếu bạn muốn có khả năng nói rằng bạn có chế độ G.O.A.T, Ford Bronco là chiếc xe dành cho bạn.

Wrangler có lợi thế về tùy chọn hybrid cắm sạc và giá khởi điểm thấp hơn. Tuy nhiên, nếu ngân sách của bạn trên 40.000 USD (khoảng 1,02 tỷ VNĐ) và hybrid không quan trọng đối với bạn, cuộc đua này là không phân thắng bại.

Giá Ford Bronco 2025 Mới

Giá bán lẻ

Base Style

khoảng 1,02 tỷ VNĐ

Big Bend

khoảng 1,08 tỷ VNĐ

Outer Banks

khoảng 1,27 tỷ VNĐ

Heritage Edition

khoảng 1,31 tỷ VNĐ

Badlands

khoảng 1,33 tỷ VNĐ

Stroppe Edition

khoảng 1,98 tỷ VNĐ

Raptor

khoảng 2,34 tỷ VNĐ

Giá Jeep Wrangler 4 Cửa 2025 Mới

Giá bán lẻ

Sport

khoảng 984,9 triệu VNĐ

Sport S

khoảng 1,07 tỷ VNĐ

Willys

khoảng 1,17 tỷ VNĐ

Sport RHD

khoảng 1,28 tỷ VNĐ

Sahara

khoảng 1,30 tỷ VNĐ

Rubicon

khoảng 1,36 tỷ VNĐ

Rubicon X

khoảng 1,61 tỷ VNĐ

Giá ở đây phản ánh những gì người mua hiện đang trả cho xe và các xe ở tình trạng điển hình khi mua từ đại lý. Những giá này được cập nhật hàng tuần. Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất (MSRP) đã bao gồm phí vận chuyển, nhưng không bao gồm thuế, phí cấp phép, phí tài liệu và tùy chọn.

Ford Bronco 2025 (4 cửa)

Jeep Wrangler 2025 (4 cửa)

Động cơ phổ biến

Động cơ

tăng áp 4 xi-lanh 2,3 lít

V6 3,6 lít

Công suất

205 kW @ 5.700 vòng/phút

213 kW @ 6.400 vòng/phút

Mô-men xoắn

427 Nm @ 3.400 vòng/phút

353 Nm @ 4.800 vòng/phút

Hộp số

7 cấp tay/4WD

6 cấp tay/4WD

Tiêu thụ nhiên liệu

11,8 l/100km thành phố/11,2 l/100km xa lộ/11,8 l/100km kết hợp

14,7 l/100km thành phố/10,7 l/100km xa lộ/12,4 l/100km kết hợp

Cũng có sẵn

tăng áp 4 xi-lanh 2,7 lít; tăng áp V6 3,0 lít; tự động 10 cấp

tăng áp 4 xi-lanh 2,0 lít; PHEV; V8 6,4 lít; tự động 8 cấp

Thông số kỹ thuật

Bảo hành cơ bản

3 năm/57.936 km

3 năm/57.936 km

Bảo hành hệ truyền động

5 năm/96.560 km

5 năm/96.560 km

An toàn tổng thể NHTSA

Chưa đánh giá

Chưa đánh giá

Sức chứa tối đa

5

5

Chiều dài cơ sở

2.950 mm

3.010 mm

Chiều dài tổng thể 2 cửa/4 cửa

4.410 mm/4.810 mm

4.240 mm/4.790 mm

Rộng

1.928 mm

1.877 mm

Cao

1.854 mm

1.870 mm

Đường kính quay vòng

12,2 m

11,8 m

Khoảng cách đầu, trước

1.100 mm

1.083 mm

Khoảng cách đầu, sau

1.044 mm

1.059 mm

Khoảng cách chân, trước

1.095 mm

1.046 mm

Khoảng cách chân, sau

922 mm

973 mm

Khoảng cách vai, trước

1.451 mm

1.417 mm

Khoảng cách vai, sau

1.435 mm

1.417 mm

Dung tích khoang hành lý

1.084/2.350 lít

898/2.049 lít

Nguồn: Kelley Blue Book
Lưu ý: Thông tin về giá cả và bảo hành chỉ mang tính tham khảo và được áp dụng cho thị trường ngoài Việt Nam.

Tags: Ford

Có thể bạn muốn xem