So sánh Honda Pilot 2025 và Kia Telluride 2025

Ngày đăng bàiNgười đăng bàiguuxe.com
So sánh Honda Pilot 2025 với Kia Telluride 2025 để xem chiếc SUV 3 hàng ghế nào phù hợp với bạn và gia đình của bạn.

Khi bạn cần vận chuyển gia đình và tất cả đồ đạc của họ, một chiếc SUV crossover 3 hàng ghế là công cụ cần thiết cho công việc này. Honda Pilot đã là lựa chọn trong một thế hệ. Kia Telluride cung cấp một giải pháp khác.

Honda đã xây dựng danh tiếng về độ tin cậy và giá trị, trong khi Kia đã nâng cao tiêu chuẩn về phong cách và các tính năng có sẵn. Pilot là chiếc SUV hàng đầu của Honda, và Telluride đảm nhiệm cùng vai trò cho thương hiệu Kia.

Chiếc SUV 3 hàng ghế nào là tốt nhất cho bạn và gia đình bạn? Hãy so sánh Pilot và Telluride để tìm ra câu trả lời.

Honda Pilot 2025

2024-honda-pilot-elite-front-right-3qtr-1733840702.jpg
Honda Pilot 2024

Sau khi được làm mới vào năm 2023, đánh dấu sự khởi đầu của thế hệ sản xuất thứ tư của SUV này, dòng sản phẩm 2025 có một số thay đổi với việc phiên bản cơ bản LX bị ngừng và Black Edition trở thành phiên bản cao cấp nhất. Tất cả các mẫu Pilot đều trang bị động cơ xăng V6 3.5 lít, sản sinh công suất 213 kW và mô-men xoắn 355 Nm qua hộp số tự động 10 cấp. Dẫn động cầu trước (FWD) là tiêu chuẩn trên hầu hết các phiên bản, với dẫn động bốn bánh (AWD) có sẵn với giá khoảng 53,6 triệu VNĐ. Giá khởi điểm khoảng 1,06 tỷ VNĐ.

Điểm nổi bật của Honda Pilot

AWD phân bổ mô-men xoắn: Có sẵn trên tất cả các phiên bản nhưng tiêu chuẩn trên TrailSport, Elite, và Black Edition, hệ thống i-VTM4 phân bổ mô-men xoắn của Honda tối ưu hóa sức kéo có sẵn trong mọi điều kiện lái xe và có thể gửi đến 70% mô-men xoắn của động cơ đến trục sau, nơi nó có thể phân phối đến 100% mô-men xoắn đó đến bánh trái hoặc phải khi cần thiết. Khả năng này có thể cải thiện khả năng xử lý và điều khiển trên bề mặt trơn trượt hoặc khô. Bạn có thể có dẫn động bốn bánh trên mỗi phiên bản Telluride, nhưng không có phân bổ mô-men xoắn.

Tính linh hoạt 8 chỗ ngồi có sẵn: Ghế giữa hàng thứ hai có thể tháo rời và được lưu trữ dưới sàn khoang hành lý phía sau, tiện lợi khi gia đình bạn kết bạn. Người mua có thể chọn cấu hình 7 hoặc 8 chỗ trên hầu hết các mẫu Telluride, nhưng không có tính linh hoạt như vậy.

Khám phá địa hình: Theo xu hướng thêm các tính năng cứng cáp cho các SUV đô thị, phiên bản TrailSport của Pilot đi kèm với hệ thống AWD i-VTM4, hệ thống lái 7 chế độ, kiểm soát đổ đèo, tấm chắn gầm, giá nóc, lốp địa hình trên bánh xe hợp kim 18 inch, điểm phục hồi và nhiều tính năng thân thiện với địa hình hơn. Kia đối trọng với các phiên bản X-Line và X-Pro, mặc dù nó cung cấp ít chế độ lái hơn.

Kia Telluride 2025

2025-kia-telluride-xline-front-right-3qtr-1733840704.jpg

Telluride cũng đã được làm mới vào năm 2023, lần đầu tiên kể từ khi ra mắt vào năm 2019. Tất cả các mẫu Telluride đều sử dụng động cơ xăng V6 3,8 lít với hộp số tự động 8 cấp. Dẫn động cầu trước là tiêu chuẩn trên hầu hết các phiên bản. Bạn có thể nâng cấp lên dẫn động bốn bánh với giá khoảng 51 triệu VNĐ. Giá khởi điểm khoảng 958,4 triệu VNĐ.

Điểm nổi bật của Kia Telluride

Màn hình hiển thị head-up có sẵn: Xem hướng dẫn điều hướng từng bước, tốc độ, cài đặt kiểm soát hành trình thông minh và cảnh báo điểm mù trên màn hình head-up 10 inch được nâng cấp mà không cần rời mắt khỏi đường. Màn hình head-up 10 inch là tiêu chuẩn trên Pilot Elite nhưng không có cùng khả năng.

Bảo hành tuyệt vời: Kia bảo vệ người mua Telluride với bảo hành cơ bản 5 năm/96.560 km và bảo hành hệ truyền động 10 năm/160.934 km. Cả hai đều dài hơn đáng kể so với mức tương đương của Honda. Nếu bạn giữ SUV của mình lâu dài, sự bảo vệ khỏi các hóa đơn sửa chữa bất ngờ có thể là một sự an ủi tuyệt đối.

Chìa khóa kỹ thuật số có sẵn: Các chủ sở hữu có iPhone, Apple Watch và các thiết bị thông minh Samsung Galaxy có thể sử dụng chúng như chìa khóa ảo của xe để khóa, mở khóa và lái xe và có thể chia sẻ những chìa khóa đó với người khác qua tin nhắn văn bản. Honda không cung cấp khả năng này.

Điểm tương đồng

Sức chứa lên đến 8 hành khách và các phiên bản định hướng off-road có sẵn.

Kết luận

Hầu hết các tài xế sẽ hài lòng với một trong hai lựa chọn này. Telluride có giá khởi điểm thấp hơn, nhưng sự chênh lệch giảm đi đáng kể ở đỉnh cao của dải giá, với mẫu SX Prestige X-Pro có giá khởi điểm khoảng 1,39 tỷ VNĐ so với giá khởi điểm cao nhất của Pilot Elite là khoảng 1,43 tỷ VNĐ.

Bốn thế hệ sản xuất của Pilot đã hoàn thiện chiếc SUV này thành một phương tiện gia đình tuyệt vời, một trong những lựa chọn thay thế tốt nhất cho xe minivan. Mặc dù Telluride là một tân binh tương đối mới trong lĩnh vực này, Kia đã làm rất tốt bài tập của mình. Telluride là một đối thủ cạnh tranh phong cách, đầy công nghệ.

Tin vui là bạn không thể sai lầm trong so sánh này, nơi lựa chọn đúng đắn là vấn đề sở thích hơn là phần lớn. Lái thử cả hai, và chiếc nào cảm thấy phù hợp chính là chiếc SUV dành cho bạn.

Giá mới của Honda Pilot 2025

Giá bán lẻ

Sport

khoảng 1,06 tỷ VNĐ

EX-L

khoảng 1,14 tỷ VNĐ

Touring

khoảng 1,25 tỷ VNĐ

TrailSport

khoảng 1,29 tỷ VNĐ

Elite

khoảng 1,39 tỷ VNĐ

Black Edition

khoảng 1,43 tỷ VNĐ

Giá mới của Kia Telluride 2025

Giá bán lẻ

LX

khoảng 958,4 triệu VNĐ

S

khoảng 1,03 tỷ VNĐ

EX

khoảng 1,10 tỷ VNĐ

SX

khoảng 1,20 tỷ VNĐ

EX X-Line

khoảng 1,21 tỷ VNĐ

EX X-Pro

khoảng 1,23 tỷ VNĐ

SX X-Line

khoảng 1,29 tỷ VNĐ

SX-Prestige

khoảng 1,34 tỷ VNĐ

SX-Prestige X-Line

khoảng 1,37 tỷ VNĐ

SX-Prestige X-Pro

khoảng 1,39 tỷ VNĐ

Giá ở đây phản ánh mức giá mà người mua hiện đang trả cho các phương tiện và phương tiện trong tình trạng điển hình khi mua từ đại lý. Những giá này được cập nhật hàng tuần. Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất (MSRP) được trích dẫn bao gồm phí vận chuyển, nhưng không bao gồm thuế, phí đăng ký, phí tài liệu và các tùy chọn.

Thông số kỹ thuật

 

Honda Pilot 2025

 Kia Telluride 2025

Các hệ dẫn động phổ biến

 

Động cơ

3,5 lít V6 xăng

3,8 lít V6 xăng

Công suất

212,6 kW @ 6.100 vòng/phút

216,9 kW @ 6.000 vòng/phút

Mô-men xoắn

355,0 Nm @ 5.000 vòng/phút

355,0 Nm @ 5.200 vòng/phút

Hộp số

Tự động 10 cấp

Tự động 8 cấp

Tiêu thụ nhiên liệu (l/100km)

12,4 trong thành phố/8,7 trên cao tốc/10,7 kết hợp (FWD)
12,4/9,4/11,2 (AWD)

11,8 trong thành phố/9,0 trên cao tốc/10,7 kết hợp (FWD)
13,1/9,8/11,8 (AWD)

Cũng có sẵn

AWD

AWD

Thông số

 

  

Bảo hành cơ bản

3 năm/57.936 km

5 năm/96.560 km

Bảo hành hệ truyền động

5 năm/96.560 km

10 năm/160.934 km

An toàn tổng thể NHTSA

5 sao

 5 sao

Sức chứa tối đa

8

8

Chiều dài cơ sở

2.891 mm

2.901 mm

Tổng chiều dài

5.075 mm

5.000 mm

Chiều rộng

1.994 mm

1.989 mm

Chiều cao

1.803 mm

1.750 mm

Đường kính quay vòng

11,5 m

11,7 m

Khoảng cách đầu trước

1.029 mm

1.039 mm

Khoảng cách đầu hàng thứ hai

1.021 mm

1.021 mm

Khoảng cách đầu hàng thứ ba

998 mm 

968 mm 

Khoảng cách chân trước

1.041 mm

 1.052 mm

Khoảng cách chân hàng thứ hai

1.036 mm

 1.077 mm

 Khoảng cách chân hàng thứ ba

826 mm

 798 mm

Khoảng cách vai trước

1.572 mm

 1.565 mm

Khoảng cách vai hàng thứ hai

1.568 mm

 1.554 mm

Khoảng cách vai hàng thứ ba 

1.511 mm 

 1.405 mm

Dung tích hành lý

526/1.373/2.463 lít 

 595/1.302/2.463 lít

Nguồn: Kelley Blue Book
Lưu ý: Thông tin về giá cả và bảo hành chỉ mang tính tham khảo và được áp dụng cho thị trường ngoài Việt Nam.

Tags: HondaKia

Có thể bạn muốn xem