So sánh Toyota Highlander 2025 và Ford Explorer 2025

Ngày đăng bàiNgười đăng bàiguuxe.com
Toyota Highlander 2025 và Ford Explorer 2025 là hai đối thủ lâu đời trong phân khúc SUV gia đình cỡ trung. Hãy xem chúng so sánh như thế nào.

Người mua SUV cỡ trung 3 hàng ghế tìm kiếm nhiều đặc điểm: không gian cho hành khách và hàng hóa, an toàn và khả năng vận hành. Đó chỉ là điểm khởi đầu cho danh sách của hầu hết người mua. Toyota Highlander 2025 và Ford Explorer 2025 đã đáp ứng những yêu cầu này trong nhiều năm qua. Chúng có lượng khách hàng trung thành và luôn thu hút người mua mới mỗi năm.

Hãy cùng xem xét kỹ hơn hai chiếc SUV gia đình này.

Toyota Highlander 2025

2025-toyota-highlander-limited-front-3qtr-1733343601.jpg

Độ tin cậy tuyệt vời, khả năng vận hành xuất sắc và sự linh hoạt đa dạng khiến Toyota Highlander trở thành lựa chọn phổ biến trong phân khúc này suốt hơn hai thập kỷ. Không thể không nhắc đến khả năng chở đến tám hành khách.

Highlander đã nhận được động cơ 4 xi-lanh tăng áp hiệu suất cao hơn vào năm 2023, sản sinh công suất 265 mã lực. Đó là dư sức mạnh để xử lý các công việc hàng ngày. Highlander cũng có sẵn dưới dạng hybrid tiết kiệm nhiên liệu. Năm 2025, phiên bản XSE tiêu chuẩn trang bị cụm đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch và màn hình khởi động Chế độ Thể thao. Nếu cần thứ gì đó rộng rãi hơn, bạn có thể chọn Grand Highlander.

Với nội thất thoáng đãng, thoải mái và nhiều nâng cấp công nghệ, Toyota Highlander vẫn là chiếc xe tiêu chuẩn trong phân khúc này. Giá bắt đầu từ khoảng 1,04 tỷ VNĐ bao gồm phí vận chuyển.

Nổi bật của Toyota Highlander

Hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian (AWD): Highlander có hai phiên bản AWD. Ở các phiên bản cao cấp hơn, người mua có thể chọn hệ thống Phân phối Mô-men Xoắn Động, có thể quản lý mô-men xoắn giữa các bánh sau trái và phải, cũng như phía trước và phía sau. Nó cũng cung cấp các đầu vào bổ sung để cải thiện phản ứng của người lái.

Kết nối: Bạn cần kết nối nhiều thiết bị? Tất cả các mẫu Toyota Highlander đều có năm cổng USB trong cabin, cộng với hai ổ cắm điện 12 volt cho các thiết bị khác.

Tiết kiệm nhiên liệu: Động cơ sáu xi-lanh là chủ đạo trong phân khúc này, nhưng xu hướng đang thay đổi. Toyota đã đặt động cơ 4 xi-lanh tăng áp 2,4 lít dưới nắp capô của Highlander vào năm 2023, đạt mức tiêu thụ 9,4 l/100km theo ước tính của EPA.

Ford Explorer 2025

2025-ford-explorer-platinum-front-left-3qtr-1733343603.jpg

Khi nhắc đến từ "SUV", hình ảnh thường xuất hiện trong đầu là Ford Explorer. Mẫu SUV cỡ trung của hãng đã thúc đẩy sự chuyển dịch của người mua từ sedan sang SUV từ đầu những năm 1990. Đến nay, Explorer vẫn đang cạnh tranh mạnh mẽ trong phân khúc cỡ trung. Để duy trì điều này, nó đã nhận được một số nâng cấp lớn cho năm 2025, bao gồm một diện mạo bên ngoài được làm mới, trông giống như một chiếc xe sẵn sàng cho địa hình hơn. Bên trong, nơi có thể chứa tối đa bảy người, nay được trang bị nhiều vật liệu cao cấp hơn và bề mặt mềm mại hơn. Explorer cũng được nâng cấp công nghệ từ Ford Digital Experience, cho phép chủ xe sử dụng các ứng dụng và dịch vụ từ Google và Amazon khi đang di chuyển. Công nghệ lái xe rảnh tay BlueCruise được đánh giá cao cũng có sẵn trên một số phiên bản cao cấp. Tất nhiên, nó vẫn cung cấp rất nhiều sức mạnh và khả năng kéo. Khi được trang bị đúng cách, nó là một chiếc xe địa hình tốt. Tuy nhiên, không giống như Toyota Highlander, nó không còn biến thể hybrid.

Explorer cung cấp nhiều công nghệ mới nhất và ngoại hình ưa nhìn. Giá bắt đầu từ khoảng 1,05 tỷ VNĐ, đã bao gồm phí vận chuyển.

Những điểm nổi bật của Ford Explorer

Động cơ mạnh mẽ: Được biết đến từ lâu với động cơ mạnh mẽ, phiên bản hiện tại tiếp tục truyền thống với động cơ EcoBoost 4 xi-lanh công suất 300 mã lực tiêu chuẩn. Tuy nhiên, một số phiên bản có động cơ V6 EcoBoost tăng áp kép 400 mã lực nếu bạn muốn có thêm sức mạnh.

Dễ đọc: Explorer có màn hình thông tin lái xe kỹ thuật số 12,3 inch. Màn hình này có thể tùy chỉnh theo nhu cầu của người lái và có chế độ Mindful, giảm bớt hiển thị thông tin để tránh làm phân tâm người lái.

Rảnh tay: Ford hiện đang cung cấp hệ thống lái xe rảnh tay BlueCruise trên các mẫu ST-Line, Platinum và ST. Hệ thống bán tự động này phanh, lái, tăng tốc và chuyển làn khi bạn đang ở trong hơn 160.000 km của các khu vực Blue ở Mỹ và Canada.

Những điểm tương đồng

Toyota Highlander và Ford Explorer đều mang lại sự kết hợp hấp dẫn giữa phong cách ngoại thất, công nghệ và không gian nội thất.

Kết luận

Đã có thời điểm, Ford Explorer là tất cả những gì mọi người muốn khi nói đến SUV; tuy nhiên, thời gian đã thay đổi, nhu cầu và mong muốn của người mua đã tiến hóa, và Toyota Highlander hiện nằm trong số những chiếc dẫn đầu trong phân khúc. Nó có thể chở thêm một người so với Explorer, vật liệu có phần tốt hơn, và các mẫu xe của Toyota có danh tiếng đặc biệt về chất lượng và giá trị bán lại cao mà không phải chiếc SUV nào cũng có. Mặc dù Ford Explorer có giá khởi điểm cao hơn một chút, nhưng nó tự hào với động cơ cơ bản mạnh mẽ hơn, cũng như không gian chân hàng ghế thứ ba và khoang hành lý rộng rãi hơn. Chiếc SUV phù hợp cho gia đình bạn phụ thuộc vào nhu cầu của bạn.

Giá mới của Ford Explorer 2025

Giá bán lẻ

Active

khoảng 1,05 tỷ VNĐ

ST-Line

khoảng 1,18 tỷ VNĐ

Platinum

khoảng 1,36 tỷ VNĐ

ST

khoảng 1,42 tỷ VNĐ

Các mức giá này phản ánh những gì người mua hiện đang trả cho các xe Toyota Highlander 2025 mới và Ford Explorer 2025 mới trong điều kiện điển hình khi mua từ đại lý. Các mức giá này được cập nhật hàng tuần. Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất (MSRP) được trích dẫn bao gồm phí vận chuyển, nhưng không bao gồm thuế, phí cấp phép, phí tài liệu và các tùy chọn.

Toyota Highlander 2025

Ford Explorer 2025

Các hệ thống truyền động phổ biến

 

Động cơ

Động cơ 4 xi-lanh turbo 2,4 lít

Động cơ 4 xi-lanh turbo 2,3 lít

Công suất

265 mã lực @ 6.000 vòng/phút

300 mã lực @ 5.500 vòng/phút

Mô-men xoắn

310 lb-ft @ 3.600 vòng/phút

310 lb-ft @ 3.500 vòng/phút

Hộp số

Tự động 8 cấp

Tự động 10 cấp

Tiêu thụ nhiên liệu

10,7 l/100km (đô thị) / 8,1 l/100km (cao tốc) / 9,4 l/100km (kết hợp)

11,2 l/100km (đô thị) / 8,4 l/100km (cao tốc) / 9,8 l/100km (kết hợp)

Cũng có sẵn

Hybrid 4 xi-lanh 2,5 lít/AWD

6 xi-lanh tăng áp kép/AWD

Thông số kỹ thuật

 

Bảo hành cơ bản

3 năm/57.936 km

3 năm/57.936 km

Bảo hành hệ thống truyền động

5 năm/96.560 km

5 năm/96.560 km

Đánh giá an toàn tổng thể NHTSA

5 sao

Chưa đánh giá

Số chỗ ngồi tối đa

8

7

Chiều dài cơ sở

2,85 mét

3,02 mét

Chiều dài tổng thể

4,95 mét

5,05 mét

Chiều rộng

1,93 mét

2,00 mét

Chiều cao

1,73 mét

1,77 mét

Đường kính quay vòng

11,4 mét

11,8 mét

Khoảng không đầu, hàng ghế trước

1.013 mm

1.035 mm

Khoảng không đầu, hàng ghế thứ hai

1.001 mm

1.029 mm

Khoảng không đầu, hàng ghế thứ ba

917 mm

989 mm

Khoảng không chân, hàng ghế trước

1.067 mm

1.092 mm

Khoảng không chân, hàng ghế thứ hai

983 mm

991 mm

Khoảng không chân, hàng ghế thứ ba

711 mm

818 mm

Khoảng không vai, hàng ghế trước

1.499 mm

1.570 mm

Khoảng không vai, hàng ghế thứ hai

1.491 mm

1.572 mm

Khoảng không vai, hàng ghế thứ ba

1.397 mm

1.386 mm

Thể tích khoang hành lý phía sau hàng ghế cuối

453/1.370/2.387 lít

461/1.302/2.430 lít

Nguồn: Kelley Blue Book
Lưu ý: Thông tin về giá cả và bảo hành chỉ mang tính tham khảo và được áp dụng cho thị trường ngoài Việt Nam.

Có thể bạn muốn xem